-
Phần này chúng ta sẽ cùng học về cách chào hỏi cơ bản trong Tiếng Nhật. Hãy cố gắng nắm vững cách chào hỏi thì bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn khi giao tiếp với người Nhật.
I .Mẫu câu cơ bản:
+Buổi sáng:
おはようございます Và câu trả lời cũng sẽ là おはようございます。
Trường hợp bạn bè thì có thể chào: おはよう và câu trả lời cũng như thế.
+Chào khi xong công việc và ra về.
お先に失礼します。
câu trả lời là:
お疲れ様です
Trường hợp thân thiện là
じゃ、お先に
Câu trả lời là
お疲れ様
+Cảm ơn:
ありがとうございます
Câu trả lời là
いいえ、どういたしまして。
Trường hợp bạn bè thân thiện là
ありがとう
câu trả lời là
いーえ
Chú ý:
Thường câu kết thúc bằng 「な」、「ね」 mang tính thân thiện và không lịch sự nên khi nói với người cao tuổi hay cấp trên thì không nên sử dụng. Ví dụ thay vì nói : 課長、ネクタイいいね thì hãy nói 課長、イイネクタイがいいですね
View more random threads:
-
II.Cấu trúc văn phạm nên nhớ:
1.お/ご~します
Là cách nói khiên tốn khi muốn diễn tả mình sẽ làm việc gì đó.
Ví dụ:
先生、おいそがしそうですね。お手伝いします。
(Thầy có vẻ bận rộn nên để em giúp cho)
2.お/ご~しましょうか
Cách nói lịch sự khi đưa ra một đề nghị để mình đảm nhiệm việc gì đó.
Ví dụ:
重たそうですね。一つお持ちしましょうか
3. Động từ chia ở thể bị động còn mang nghĩa kính ngữ nữa.
Động từ chia ở thể bị động nhiều trường hợp được sử dụng theo nghĩa kính ngữ.
Ví dụ:
先生は本を読みます thì có thể đổi ra cách nói là
先生は本を読まれます
Cả hai cầu đều có nghĩa là "Thầy giáo đọc sách" nhưng câu sau là cách nói kính ngữ chứ không phải mang nghĩa bị động.
-
Chúng ta cùng xét đoạn đàm thoại sau đây giữa アレックスさんvà 課長 xem アレックスさん đã sử dụng kính ngữ đúng hay chưa nhé:
アレックス: あ、おはごうご います
田中課長 : おはよう。
アレックス: 課長、昨日何時に帰 ましたか?
田中: え?・・・昨日は会 の帰りに友達と飲んだから、遅かっ んだ。
帰りは終電だよ。 ょっと、二日酔いだな。
アレックス: そうですか?大変で ね。
田中: 今日は午後から雨 って。傘を忘れちゃったよ。
アレックス: 二つ持っているの 、ひとつかしましょうか?
田中: ああ、頼むよ。
Từ vựng:
終電: Chuyến tàu cuối cùng trong ngày.
二日酔い: Say/xỉn luôn cả hai ngày.
Cách nói chuyện:
田中課長 có cách nói ngắn gọn và ở cuối câu thường dùng だ、な đây là cách nói của cấp trên với cấp dưới hay nói cách khác là cách nói thân thiện.
Trong bài này có chi tiết quên mang dù. Đây là một đặc điểm của người Nhật họ theo dõi thời tiết rất kỹ nếu báo co mưa thì họ sẽ mang theo dù lúc đi làm vào buổi sáng.
Cách nói: Danh từ+だって hay động từ +って có nghĩa là "nghe ai đó nói như thế"
Để ý đến cách nói của アレックス ta thấy anh ta chưa sử dụng kính ngữ đúng mức lắm. Cụ thể ở phần nào thì các bạn tự tìm hiểu và so sánh với đoạn sau sẽ rõ.
-
Bài tập:
1. sử dụng れる hay られる :Ví dụ;
先生が事務室で手紙を書いた>>先生が事務室で手紙を書かれた
1.コンピュータを使う>先生が
2.3時に空港に到着する>お客さんが
3.会議で新しいプロジェクトを発 する>社長が
2.Sử dụng って:
Ví dụ:
明日来ます>>明日来るって
1.田中さんは7時に戻ります>
2.アレックスさんはお酒がのめません >
3・木村さんはコーヒーがあまり好 じゃありません
3.Đề nghị giúp đỡ ai đó:
Ví dụ:
荷物が多くて、大変そうな様子(も ) >>あのう、一つお持ちしましょうか
1.駅まで行き方が分からない様子 駅まで送る)
2.商品の使い方を知りたい様子( 明する)
3.傘がなくて困っている様子(自 のを貸す)
-
Hãy theo dõi đoạn đàm thoại sau và so sánh với đoạn trước các bạn sẽ nhận ra sự tiến bộ cua アレックスさん nhé. Đoạn đàm thoại diễn ra giữa アレックス và 田中課長 trên đường họ đi làm.
アレックス: おがようございます
田中課長: あ、おはよう。今日も いな
アレックス: そうですね。毎日暑 ですね。あ、今朝の新聞を読まれま たか?
田中: いや、まだだよ。
アレックス: アメリカでまた新し 映画の製作の発表があったみたいで よ。
田中: そうか。またいそがしくなりそうだ 。今日、東洋映画の加藤さんが東京 こられるって、 昨日き まったんだ。
アレックス: 何時に到着されるん すか?
田中: 3時の飛行機だって。す こちらにこられるみたいだよ。4時 は勝とうさんと打ち合わせ をするから準備を頼むよ。
アレックス: はい、分かりました
Từ Vựng:
到着する: Tới nơi, đến nơi
発表する: Thông báo, công khai
製作する: Sản xuất
打ち合わせ: Họp bàn
準備する: Chuẩn bị.
Chú ý:
Nếu bạn để ý thì sẽ thấy lần này アレックス đã dùng từ một cách rất chính xác. Còn 田中課長 thì vẫn giữ nguyên phong cách nói chuyện của mình. Ngoài ra khi nói đến đối tượng thứ ba là 加藤さん thì cả hai người đều dùng kính ngữ và cách nói lịch sự.
Quyền viết bài
- Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
- Bạn Không thể Gửi trả lời
- Bạn Không thể Gửi file đính kèm
- Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
-
Nội quy - Quy định
việt nam sở hữu các vịnh biển đẹp lung linh, trong những số đó Vịnh Hạ Long và Vịnh Lan Hạ khét tiếng quả đât với cảnh quan hoang sơ, huyền ảo. vì thế, nhiều đơn vị thay vì chọn những tour du lịch...
Top 5 du thuyền giá tốt phù hợp...