Trang 1 của 2 12 CuốiCuối
Kết quả 1 đến 10 của 17
  1. #1
    Guest
    Dịch bài này nhé bà con


    --------------------
    『新 世代×性別×ブランドで切る! データで見る日本人の消費実態』  ブランドデータバンク

    各世代を5歳ごとに区切り、詳細な ンケートを実施しています。
    各世代の男女がどんなブランドを支 しているかを分析すると
    若い世代がどんなシャンプーの銘柄 使っているか、
    あるいは、どんな消費行動をとるか 見えてきます。
    世代別に消費と関心事、生活につい 分析したものが以下。

    20~24歳 男性 社会に冷ややか。無線LAN使い 報収集
    20~24歳 女性 買い物が最大のエンターテイ メント
    25~29歳 男性 何事も自分基準で、しかも目 たずに
    25~29歳 女性 今しかできない自由を楽しむ
    30~34歳 男性 未来は見えず。今をバランス 覚で生きる
    30~34歳 女性 グッとくる表現に弱い、リー ナブル志向
    35~39歳 男性 考え方は消極的、でも資産運 を夢見る
    35~39歳 女性 自分中心。前向き!
    40~44歳 男性 古い考え方と新しい考え方の 目
    40~44歳 女性 今は何事も控えめに、さりげ く
    45~49歳 男性 個人年収の平均は、この世代 最高
    45~49歳 女性 今ほしいのは息抜き。変わり くない自分
    50~54歳 男性 不況直撃。今は我慢の時
    50~54歳 女性 どこまで続くマイブーム
    55~59歳 男性 年収減、小遣い減。青春時代 心の支え
    55~59歳 女性 専業主婦ほど余裕あり
    60~64歳 男性 変わらない、変わりたくない 々
    60~64歳 女性 趣味と美容に時間をかけたい
    65~69歳 男性 ようやく趣味に専念できる
    65~69歳 女性 健康第一、趣味は家事と旅行


    男女別に年齢をたどっていくと、そ ぞれの人生のテーマが見えてきます
    特に女性は変化が激しい。
    20代は自己中心的だったのに、3 代前半は消費も抑えめ、
    後半になるとまた自己中心。
    40代以降はひたすら我慢をし、6 代以降、人生を謳歌します。
    これは好不況の影響が少なく、女性 有の心の動きです。

    男性は時代の流れに翻弄されがち。
    やはり生活費を稼がなければならな 性差があります。

    また後半は、自動車、腕時計、洋服 バッグ、水・ミネラルウォーター、
    ビール類、アイスクリーム、シャン ー・リンス、有名人、ゲームソフト
    携帯電話、海外旅行、商業施設など
    各アイテムごとの支持ブランドが、 代別に出ています。

    例えば、ミネラルウォーターでは、 い世代は「クリスタルガイザー」、
    50代以上は「六甲のおいしい水」 支持。
    「い・ろ・は・す」は発売1カ月後 調査にも関わらず
    上位に入っていて、支持を集めてい す。


    http://businesswomen.seesaa.net/article/137548584.html

  2. #2
    Melodee Guest
    Bài này viết quảng cáo cho một cuốn sách, nhiều chỗ không nắm rõ, cũng như không biết dùng từ nào cho chuẩn nên cứ dịch thử (gọi là dịch bừa cũng được hehe) để mọi người sửa cho vậy

    『新 世代×性別×ブランドで切る! データで見る日本人の消費実態』  ブランドデータバンク
    “Mới Chia theo Độ tuổi x Giới tính x Thương hiệu! Thực tế tiêu dùng của người Nhật khi nhìn vào dữ liệu” Ngân hàng Dữ liệu Thương hiệu

    ブランドデータバンク株式会社によ
    世代別、男女別のデータベースを分 した本。
    Theo Công ty Cổ phần Ngân hàng Dữ liệu Thương hiệu
    Cuốn sách phân tích cơ sở dữ liệu theo độ tuổi, giới tính

    各世代を5歳ごとに区切り、詳細な ンケートを実施しています。
    各世代の男女がどんなブランドを支 しているかを分析すると
    若い世代がどんなシャンプーの銘柄 使っているか、
    あるいは、どんな消費行動をとるか 見えてきます。
    世代別に消費と関心事、生活につい 分析したものが以下。
    Chia các độ tuổi có chênh lệch là 5 năm để tiến hành điều tra chi tiết.
    Khi phân tích mỗi giới trong từng độ tuổi ủng hộ thương hiệu nào có thể thấy được giới trẻ sử dụng thương hiệu dầu gội đầu nào hoặc là có hành động tiêu dùng như thế nào.
    Kết quả phân tích về đời sống, công việc yêu thích và tiêu dùng theo độ tuổi thể hiện như dưới đây:

    20~24歳 男性 社会に冷ややか。無線LAN使い 報収集
    20~24歳 女性 買い物が最大のエンターテイ メント
    25~29歳 男性 何事も自分基準で、しかも目 たずに
    25~29歳 女性 今しかできない自由を楽しむ
    30~34歳 男性 未来は見えず。今をバランス 覚で生きる
    30~34歳 女性 グッとくる表現に弱い、リー ナブル志向
    35~39歳 男性 考え方は消極的、でも資産運 を夢見る
    35~39歳 女性 自分中心。前向き!
    40~44歳 男性 古い考え方と新しい考え方の 目
    40~44歳 女性 今は何事も控えめに、さりげ く
    45~49歳 男性 個人年収の平均は、この世代 最高
    45~49歳 女性 今ほしいのは息抜き。変わり くない自分
    50~54歳 男性 不況直撃。今は我慢の時
    50~54歳 女性 どこまで続くマイブーム
    55~59歳 男性 年収減、小遣い減。青春時代 心の支え
    55~59歳 女性 専業主婦ほど余裕あり
    60~64歳 男性 変わらない、変わりたくない 々
    60~64歳 女性 趣味と美容に時間をかけたい
    65~69歳 男性 ようやく趣味に専念できる
    65~69歳 女性 健康第一、趣味は家事と旅行
    Nam 20~24 tuổi: Lạnh nhạt với xã hội. Thu thập thông tin bằng cách sử dụng mạng LAN không dây
    Nữ 20~24 tuổi: Mua sắm là thú vui giải trí lớn nhất
    Nam 25~29 tuổi: Cái gì cũng bằng tiêu chuẩn riêng của mình, nhưng không nổi bật
    Nữ 25~29 tuổi: Thích sự tự do
    Nam 30~34 tuổi: Không thể nhìn thấy tương lai. Sống bằng cảm giác cân bằng hiện tại
    Nữ 30~34 tuổi: Yếu mềm trước những biểu hiện nhanh. Định hướng hợp lý
    Nam 35~39 tuổi: Cách nghĩ tiêu cực, nhưng mơ ước quản lý tài sản
    Nữ 35~39 tuổi: Cho mình là trung tâm. Tích cực!
    Nam 40~44 tuổi: Biên giới giữa cách nghĩ mới và cách nghĩ cũ
    Nữ 40~44 tuổi: Hiện tại bảo thủ với bất kỳ việc gì
    Nam 45~49 tuổi: Trung bình thu nhập năm của cá nhân ở độ tuổi này là cao nhất
    Nữ 45~49 tuổi: Mong muốn lúc này là nghỉ ngơi, không muốn tự thay đổi
    Nam 50~54 tuổi: Suy sụp mạnh. Đây là thời kỳ trầm cảm
    Nữ 50~54 tuổi: Luôn ám ảnh ở bất kỳ nơi nào
    Nam 55~59 tuổi: Thu nhập giảm, ví tiền điện tử giảm. Thanh niên hỗ trợ tình cảm
    Nữ 55~59 tuổi: Có đủ thời gian cho công việc nội trợ
    Nam 60~64 tuổi: Những người không bị thay đổi, không muốn thay đổi
    Nữ 60~64 tuổi: Dành nhiều thời gian cho sở thích và làm đẹp
    Nam 65~69 tuổi: Cuối cùng có thể chú ý đến sở thích của mình
    Nữ 65~60 tuổi: Sức khỏe là trước tiên, sở thích là việc nhà và du lịch

    男女別に年齢をたどっていくと、そ ぞれの人生のテーマが見えてきます
    特に女性は変化が激しい。
    20代は自己中心的だったのに、3 代前半は消費も抑えめ、
    後半になるとまた自己中心。
    40代以降はひたすら我慢をし、6 代以降、人生を謳歌します。
    これは好不況の影響が少なく、女性 有の心の動きです。
    Nếu bám vào tuổi của mỗi giới, có thể thấy được chủ đề cuộc sống của họ.
    Đặc biệt nữ giới có sự thay đổi thật khủng khiếp.
    Độ tuổi 20 tự cho mình là trung tâm của tất cả nhưng đến giữa 30 tuổi thì đã kiểm soát chi tiêu nhưng qua tuổi đó lại tiếp tục cho mình là trung tâm.
    Sau độ tuổi 40 thì kiên nhẫn một cách nghiêm túc và sau độ tuổi 60 tự hào về cuộc sống.
    Điều đó là sự thay đổi tính cách của phụ nữ và ít ảnh hưởng bởi suy thoái kinh tế.

    男性は時代の流れに翻弄されがち。
    やはり生活費を稼がなければならな 性差があります。
    Nam giới có chiều hướng thờ ơ với dòng chảy của thời gian.
    Cũng có khác biệt giới là phải kiếm tiền để trang trải cuộc sống.

    また後半は、自動車、腕時計、洋服 バッグ、水・ミネラルウォーター、
    ビール類、アイスクリーム、シャン ー・リンス、有名人、ゲームソフト
    携帯電話、海外旅行、商業施設など
    各アイテムごとの支持ブランドが、 代別に出ています。
    Ngoài ra, phần còn lại (của cuốn sách) viết về các thương hiệu cung cấp những mặt hàng đến với mỗi độ tuổi thế nào, như là ô tô, đồng hồ đeo tay, quần áo, túi xách, các loại nước lọc – nước uống thiên nhiên – bia, kem, dầu gội đầu – dầu xả dưỡng tóc, người nổi tiếng, phần mềm trò chơi, điện thoại di động, du lịch nước ngoài, tiến hành kinh doanh,v.v…

    例えば、ミネラルウォーターでは、 い世代は「クリスタルガイザー」、
    50代以上は「六甲のおいしい水」 支持。
    「い・ろ・は・す」は発売1カ月後 調査にも関わらず
    上位に入っていて、支持を集めてい す。
    Ví dụ, đối với sản phẩm nước khoáng thiên nhiên, giới trẻ ưa chuộng nhãn hiệu “Crystal Geyser” còn độ tuổi trên 50 lại thích nước “Rokko No Oishi”.
    Nước uống “I Lohas” không liên quan đến điều tra sau một tháng bán ra, đang có được sự ủng hộ khi đi vào phân khúc cao cấp.

    各世代を詳細に調査し、わかりやす まとまっています。
    今の日本人がわかる一冊です。
    Điều tra chi tiết các độ tuổi để thu thập (dữ liệu) một cách dễ hiểu.
    Là một bản (sách) để hiểu được người Nhật Bản hiện nay.

    Đọc lại thấy linh tinh lủng củng làm sao ý :sweat:

  3. #3
    Guest
    Mới xem đến câu cuối của đọan sau nhưng những câu sau đây cần phải dịch lại 1 chút

    新 世代×性別×ブランドで切る!  ータで見る日本人の消費実態』 ブ ランドデータバンク

    25~29歳 男性 何事も自分基準で、しかも目 たずに
    25~29歳 女性 今しかできない自由を楽しむ
    40~44歳 男性 古い考え方と新しい考え方の 目
    50~54歳 男性 不況直撃。今は我慢の時
    50~54歳 女性 どこまで続くマイブーム
    55~59歳 男性 年収減、小遣い減。青春時代 心の支え

  4. #4
    eva123deal Guest
    E có 1 số comment như sau:
    1. Nếu như chỉ đọc phần tiếng dịch tiếng việt (không đọc câu vào đề "Bài này viết quảng cáo cho một cuốn sách" ) thì em ko nghĩ đây là 1 bài quảng cáo, cách mình dịch sang tiếng việt không giống 1 bài giới thiệu cho 1 cuốn sách 1 chút nào hết. Ngòai chuyển nghĩa của từ ra, thì mình cũng phải chuyển cả phong cách,mục đích của bài viết nữa. Ngòai ra, có khá nhiều câu không có chủ ngữ. Có thể là trong tiếng nhật thì thường lược chủ ngữ, nhưng mà khi chuyển qua tiếng việt, theo em mình nên cho thêm đầy đủ chủ vị ngữ vào.
    VD: ブランドデータバンク株式会社によ
    世代別、男女別のデータベースを分 した本。
    Theo Công ty Cổ phần Ngân hàng Dữ liệu Thương hiệu
    Cuốn sách phân tích cơ sở dữ liệu theo độ tuổi, giới tính
    ...>Ở đoạn này, thì thay vì 2 vế câu có vẻ như không liện quan mấy thế kia thì mình có thể dịch = 1 câu kiểu như là: Đây là 1 cuốn sách phân tích về....

    Vd: 各世代を詳細に調査し、わかりやす まとまっています。
    今の日本人がわかる一冊です。
    Điều tra chi tiết các độ tuổi để thu thập (dữ liệu) một cách dễ hiểu.
    Là một bản (sách) để hiểu được người Nhật Bản hiện nay. ...>Những câu này mình hòan tòan có thể thêm chủ ngữ vào để làm thành 1 câu tiếng việt hoàn chỉnh.

    2. Phần nửa đầu thì c kami nhận xét rồi, e xin comment ở phần đoạn sau nhé:

    Phần sau có 2 câu dịch chưa đúng ý lắm,đó là:

    また後半は、自動車、腕時計、洋服 バッグ、水・ミネラルウォーター、
    ビール類、アイスクリーム、シャン ー・リンス、有名人、ゲームソフト
    携帯電話、海外旅行、商業施設など
    各アイテムごとの支持ブランドが、 代別に出ています
    Ngoài ra, phần còn lại (của cuốn sách) viết về các thương hiệu cung cấp những mặt hàng đến với mỗi độ tuổi thế nào, như là ô tô, đồng hồ đeo tay, quần áo, túi xách, các loại nước lọc – nước uống thiên nhiên – bia, kem, dầu gội đầu – dầu xả dưỡng tóc, người nổi tiếng, phần mềm trò chơi, điện thoại di động, du lịch nước ngoài, tiến hành kinh doanh,v.v…

    い・ろ・は・す」は発売1カ月後の 査にも関わらず
    上位に入っていて、支持を集めてい す。

    Nước uống “I Lohas” không liên quan đến điều tra sau một tháng bán ra, đang có được sự ủng hộ khi đi vào phân khúc cao cấp.

  5. #5
    Guest
    Trích dẫn Gửi bởi hamham
    1. Nếu như chỉ đọc phần tiếng dịch tiếng việt (không đọc câu vào đề "Bài này viết quảng cáo cho một cuốn sách" ) thì em ko nghĩ đây là 1 bài quảng cáo, cách mình dịch sang tiếng việt không giống 1 bài giới thiệu cho 1 cuốn sách 1 chút nào hết. Ngòai chuyển nghĩa của từ ra, thì mình cũng phải chuyển cả phong cách,mục đích của bài viết nữa.
    Hèm, cái này một phần có thể là không dịch được cho trôi, một phần cũng là cố tình để vậy mà gặm nhấm sự khác lạ ("kủ chuối" ) trong văn phong quảng cáo sách (?) của người Nhật nữa.

    Bài quote của kami bỏ đi hai câu đầu và hai câu cuối, đọc vào chẳng biết nó đang viết cái gì luôn, mà cả tiêu để sách họ cũng viết y nguyên như trên bìa nhỉ.

    Cũng vì thế mà đã thêm câu ngoài lề "Bài này viết quảng cáo cho một cuốn sách" (để thể hiện cảm xúc đó của nbca với cái bài này)).

    hamham quay về sửa nốt đoạn đầu hộ chị nhá :redface:

  6. #6
    pkdkqthcm Guest
    Trích dẫn Gửi bởi nhuboconganh
    Hèm, cái này một phần có thể là không dịch được cho trôi, một phần cũng là cố tình để vậy mà gặm nhấm sự khác lạ ("kủ chuối" ) trong văn phong quảng cáo sách (?) của người Nhật nữa.

    Bài quote của kami bỏ đi hai câu đầu và hai câu cuối, đọc vào chẳng biết nó đang viết cái gì luôn, mà cả tiêu để sách họ cũng viết y nguyên như trên bìa nhỉ.

    Cũng vì thế mà đã thêm câu ngoài lề "Bài này viết quảng cáo cho một cuốn sách" (để thể hiện cảm xúc đó của nbca với cái bài này)).

    hamham quay về sửa nốt đoạn đầu hộ chị nhá :redface:
    -Quote nhưng đã để lại điạ chỉ nên khi dịch cần có trách nhiệm tham khảo đấy.
    -Thường khi dịch hay khi dịch câu/ văn bản buộc người dịch phải có vài phương án trong đầu hay những văn bản quan trọng thì dịch hẳn ra vài phương án rồi chọn cái tốt nhất.Do đó những phần đã bị chỉ ra nhưng chưa có đáp áp thì thử tự chỉnh lại 1 lần nữa.

  7. #7
    pkdkqthcm Guest
    Tính lười một chút mà bị bắt thóp

    Giờ phải out, trưa tính sửa sau.

  8. #8
    phimgx Guest
    Được sử động viên, chỉ dẫn của hai admin, nbca xin sửa lại bài thế này (dĩ nhiên những chỗ đã bị chỉ ra là sai nhưng do vẫn chưa hiểu nghĩa lắm nên thử tìm cách diễn đạt khác xem sao, nếu lại sai chắc phải xin sửa lại dùm luôn thôi )

    『新 世代×性別×ブランドで切る! データで見る日本人の消費実態』  ブランドデータバンク
    Sách mới “Thực tế tiêu dùng của người Nhật được đánh giá qua dữ liệu điều tra theo Độ tuổi, Giới tính và Thương hiệu!” của Công ty Cổ phần Ngân hàng Dữ liệu Thương hiệu

    ブランドデータバンク株式会社によ
    世代別、男女別のデータベースを分 した本。
    Đây là cuốn sách của Công ty Cổ phần Ngân hàng Dữ liệu Thương hiệu phân tích cơ sở dữ liệu theo độ tuổi và giới tính.

    各世代を5歳ごとに区切り、詳細な ンケートを実施しています。
    各世代の男女がどんなブランドを支 しているかを分析すると
    若い世代がどんなシャンプーの銘柄 使っているか、
    あるいは、どんな消費行動をとるか 見えてきます。
    世代別に消費と関心事、生活につい 分析したものが以下。
    Nội dung của cuốn sách là những điều tra được tiến hành chi tiết bằng cách chia tuổi tác thành các độ tuổi có chênh lệch là 5 năm. Trong từng độ tuổi sẽ phân tích mỗi giới ủng hộ thương hiệu nào, qua đó có thể thấy được giới trẻ sử dụng thương hiệu dầu gội đầu nào hoặc là có hành động tiêu dùng như thế nào.
    Dưới đây là kết quả phân tích về đời sống, công việc yêu thích và tiêu dùng của mỗi độ tuổi:

    20~24歳 男性 社会に冷ややか。無線LAN使い 報収集
    20~24歳 女性 買い物が最大のエンターテイ メント
    25~29歳 男性 何事も自分基準で、しかも目 たずに
    25~29歳 女性 今しかできない自由を楽しむ
    30~34歳 男性 未来は見えず。今をバランス 覚で生きる
    30~34歳 女性 グッとくる表現に弱い、リー ナブル志向
    35~39歳 男性 考え方は消極的、でも資産運 を夢見る
    35~39歳 女性 自分中心。前向き!
    40~44歳 男性 古い考え方と新しい考え方の 目
    40~44歳 女性 今は何事も控えめに、さりげ く
    45~49歳 男性 個人年収の平均は、この世代 最高
    45~49歳 女性 今ほしいのは息抜き。変わり くない自分
    50~54歳 男性 不況直撃。今は我慢の時
    50~54歳 女性 どこまで続くマイブーム
    55~59歳 男性 年収減、小遣い減。青春時代 心の支え
    55~59歳 女性 専業主婦ほど余裕あり
    60~64歳 男性 変わらない、変わりたくない 々
    60~64歳 女性 趣味と美容に時間をかけたい
    65~69歳 男性 ようやく趣味に専念できる
    65~69歳 女性 健康第一、趣味は家事と旅行
    Nam giới độ tuổi từ 20 đến 24: Lạnh nhạt với xã hội. Thu thập thông tin bằng cách sử dụng mạng LAN không dây.
    Nữ giới độ tuổi từ 20 đến 24: Mua sắm là thú vui giải trí lớn nhất.
    Nam giới độ tuổi từ 25 đến 29: Áp đặt tiêu chuẩn riêng của mình cho mọi thứ, hơn nữa lại không nổi bật.
    Nữ giới độ tuổi từ 25 đến 29: Chỉ lúc này thưởng thức những thứ không miễn phí.
    Nam giới độ tuổi từ 30 đến 34: Không thể nhìn thấy tương lai. Sống bằng cảm giác cân bằng hiện tại.
    Nữ giới độ tuổi từ 30 đến 34: Yếu mềm trước những biểu hiện nhanh. Định hướng hợp lý.
    Nam giới độ tuổi từ 35 đến 39: Cách nghĩ tiêu cực, nhưng mơ ước quản lý tài sản.
    Nữ giới độ tuổi từ 35 đến 39: Cho mình là trung tâm. Tích cực!
    Nam giới độ tuổi từ 40 đến 44: Đang ở ranh giới giữa cách nghĩ mới mẻ và cách nghĩ lạc hậu.
    Nữ giới độ tuổi từ 40 đến 44: Hiện tại bảo thủ với bất kỳ việc gì.
    Nam giới độ tuổi từ 45 đến 49: Trung bình thu nhập năm của cá nhân ở độ tuổi này là cao nhất.
    Nữ giới độ tuổi từ 45 đến 49: Mong muốn lúc này là nghỉ ngơi, không muốn tự thay đổi.
    Nam giới độ tuổi từ 50 đến 54: Rơi vào suy thoái kinh tế. Đây là thời kỳ khó khăn.
    Nữ giới độ tuổi từ 50 đến 54: Tiếp tục bị lôi cuốn tới đâu?
    Nam giới độ tuổi từ 55 đến 59: Thu nhập giảm sút, chi tiêu cũng giảm. Được sự hỗ trợ tình cảm của thanh niên.
    Nữ giới độ tuổi từ 55 đến 59: Có đủ thời gian cho công việc nội trợ.
    Nam giới độ tuổi từ 60 đến 64: Là những người không bị thay đổi, không muốn thay đổi.
    Nữ giới độ tuổi từ 60 đến 64: Dành nhiều thời gian cho sở thích và làm đẹp.
    Nam giới độ tuổi từ 65 đến 69: Cuối cùng họ có thể chú ý đến sở thích của mình.
    Nữ giới độ tuổi từ 65 đến 60: Sức khỏe là trước tiên, sở thích là việc nhà và du lịch.

    男女別に年齢をたどっていくと、そ ぞれの人生のテーマが見えてきます
    特に女性は変化が激しい。
    20代は自己中心的だったのに、3 代前半は消費も抑えめ、
    後半になるとまた自己中心。
    40代以降はひたすら我慢をし、6 代以降、人生を謳歌します。
    これは好不況の影響が少なく、女性 有の心の動きです。
    Nếu căn cứ vào tuổi của mỗi giới, chúng ta có thể nhìn thấy được chủ đề cuộc sống của họ.
    Đặc biệt là nữ giới, họ có sự thay đổi thật khủng khiếp. Ở độ tuổi 20, họ tự cho mình là trung tâm của tất cả nhưng đến giữa 30 tuổi đã kiểm soát chi tiêu, tuy nhiên qua tuổi đó lại tiếp tục cho mình là trung tâm. Sau độ tuổi 40, họ kiên nhẫn một cách nghiêm túc và sau độ tuổi 60 thi tự hào về cuộc sống.
    Điều đó là sự thay đổi ở tính cách của phụ nữ và ít bị ảnh hưởng bởi suy thoái kinh tế.

    男性は時代の流れに翻弄されがち。
    やはり生活費を稼がなければならな 性差があります。
    Nam giới lại có chiều hướng thờ ơ với dòng chảy của thời gian.
    Cũng có một khác sự biệt giới ở chỗ là họ phải kiếm tiền để trang trải cho cuộc sống.

    また後半は、自動車、腕時計、洋服 バッグ、水・ミネラルウォーター、
    ビール類、アイスクリーム、シャン ー・リンス、有名人、ゲームソフト
    携帯電話、海外旅行、商業施設など
    各アイテムごとの支持ブランドが、 代別に出ています。
    Ngoài ra, phần còn lại của cuốn sách viết về mặt hàng có thương hiệu gì được độ tuổi nào ưa thích sử dụng, chẳng hạn như ô tô, đồng hồ đeo tay, quần áo, túi xách, các loại nước lọc – nước uống thiên nhiên – bia, kem, dầu gội đầu – dầu xả dưỡng tóc, người nổi tiếng, phần mềm trò chơi, điện thoại di động, du lịch nước ngoài, tiến hành kinh doanh,v.v…

    例えば、ミネラルウォーターでは、 い世代は「クリスタルガイザー」、
    50代以上は「六甲のおいしい水」 支持。
    「い・ろ・は・す」は発売1カ月後 調査にも関わらず
    上位に入っていて、支持を集めてい す。
    Ví dụ, đối với sản phẩm nước khoáng thiên nhiên, giới trẻ ưa chuộng nhãn hiệu “Crystal Geyser” còn độ tuổi trên 50 lại thích nước uống “Rokko No Oishi”.
    Nước uống “I Lohas” bất chấp kết quả điều tra một tháng sau khi bán ra, đang có được sự ủng hộ khi đi vào phân khúc cao cấp.

    各世代を詳細に調査し、わかりやす まとまっています。
    今の日本人がわかる一冊です。
    Nội dung cuốn sách là kết quả điều tra chi tiết các độ tuổi là nhằm thu thập thông tin một cách dễ hiểu. Và qua đó có thể hiểu được người Nhật Bản ngày nay.

  9. #9
    thongtin Guest
    Đại khái ổn rồi nhưng còn chỗ này

    上位に入っていて、支持を集めてい す。
    đang có được sự ủng hộ khi đi vào phân khúc cao cấp.

    Phân khúc cao cấp là gì ?

  10. #10
    bestvietnam999 Guest
    Trích dẫn Gửi bởi kamikaze
    Đại khái ổn rồi nhưng còn chỗ này

    上位に入っていて、支持を集めてい す。
    đang có được sự ủng hộ khi đi vào phân khúc cao cấp.

    Phân khúc cao cấp là gì ?
    Chà, bị hỏi lại mới ngẫm ra hình như là 上位 chỉ độ tuổi cao phải không nhỉ?

    Viết thế kia là vì đang ám chỉ vào những người nhiều tiền

Các Chủ đề tương tự

  1. Bí quyết rót vốn vào bất động sản với số vốn ít
    Bởi landber.batdongsan trong diễn đàn Mua bán rao vặt tổng hợp
    Trả lời: 0
    Bài viết cuối: 17-04-2018, 10:41 AM
  2. Các tiện ích liền kề căn hộ Topaz Home 2 quận 9
    Bởi vtlseovip1 trong diễn đàn Mua bán rao vặt tổng hợp
    Trả lời: 0
    Bài viết cuối: 17-04-2018, 09:56 AM
  3. Cung cấp dây loa sân khấu ở Quận Hà Đông
    Bởi vietthuonggroup trong diễn đàn Mua bán rao vặt tổng hợp
    Trả lời: 0
    Bài viết cuối: 17-04-2018, 09:40 AM
  4. Tháo vòng tránh thai có biến thể gì không?
    Bởi RONALDOCR7 trong diễn đàn ĐIỂM TIN
    Trả lời: 0
    Bài viết cuối: 24-11-2017, 01:23 PM
  5. Trả lời: 4
    Bài viết cuối: 25-08-2010, 01:56 AM

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •