Trang 4 của 4 Đầu tiênĐầu tiên ... 234
Kết quả 31 đến 39 của 39
  1. #31
    hoangtuanyen Guest
    Trích dẫn Gửi bởi kamikaze
    Ngồi ngòai nhìn vào mà ngứa mắt với mấy cái từ THÌ, LÀ của nhíp quá. Bỏ bớt thì với là đi nhá.
    e cũng muốn bỏ nhưng mà đọc nó cứ cụt cụt thế nào ý ạ:

    >>>Câu chuyện về Tổng thống Fujimori trước kia của Peru rất nổi tiếng.

  2. #32
    hoangtuanyen Guest
    Trích dẫn Gửi bởi nhjp91
    >>>sau đó, những người dân di cư tiếp tục đi đến Trung Nam Mĩ và Bắc Mĩ
    Chưa được rồi. Ko phải là "tiếp tục đi đến".

    移民が相次ぎます


    ~へ移民

  3. #33
    zenbot Guest
    この後、中南米や北米への移民が相 ぎます:

    この後 sau đó

    中南米や北米 Trung Nam Mĩ và Bắc Mĩ >>(Y)

    への移民: への chỉ những người dân di cư đến (Y)

    相次ぎます đi với 移民

    >>>sau đó, những người dân di cư đến Trung Nam Mĩ và Bắc Mĩ tiếp tục tăng lên,~

    -chắc mọi người lại hỏi e là tại sao lại có từ "tăng lên" >>e nghĩ là cái từ 相次ぎます nó mang nghĩa là tiếp tục, tiếp theo>>ở đây chỉ sự di cư của người dân ngày càng nhiều vâyẹ dịch như trên ạ.

  4. #34
    giang001 Guest
    Uh, đúng nghĩa rồi đấy. Chỉnh lại cả đoạn đi nhé ^^..........................

  5. #35
    Guest
    出来たかな~

    1. 環境の日(6月5日

    1. Ngày môi trường ( 5/6)

    6月5日は「環境の日」です。19 2年6月5日、第一回に地球サミッ 「国連人間環境会議」 が開かれたのを記念して「世界環境 ー」が制定されました。日本でも翌 からこの日を「環境の日」と定め、 各地の環境保護団体が、クリーンア プ作戦など の運動をこの日を中心に展開してい す。
    Ngày mồng 5 tháng 6 là “ngày môi trường”. Để kỉ niệm hội nghị thượng đỉnh thế Trái Đất lần đầu tiên có tên là "Hội nghị liên hợp quốc về vấn đề môi trường con người" được tổ chức vào ngày mồng 5 tháng 6 năm 1972 người ta đã quyết định lấy ngày này là ngày "môi trường thế giới". Từ năm sau ở Nhật Bản cũng quy định ngày này là “ngày môi trường”, các đoàn thể bảo vệ môi trường ở khắp nơi trên nước Nhật lấy đó là ngày trọng tâm để triển khai các phong trào như kế hoạch dọn vệ sinh.

    2. 海外移住のひ(6月18日)
    2. Ngày di cư ra hải ngoại (18-6)

    1908年(明治41年)6月18 、日本から初の集団移住者781名を乗 た笠戸丸がブラジル のサントス 港に到着しました。この後、中南米 北米への移民が相次ぎますが、入植 た人たちは厳しく辛い生活を送りな がら、これらの国々で日系人社会を きました。 ペルーのフジモリ前大統領のことは 名です。
    Ngày 18 tháng 6 năm 1908 ( năm Minh Trị thứ 41 ), con tàu mang tên Kasato Maru gồm 781 người di cư tập thể đầu tiên lên tàu đã khởi hành từ Nhật Bản và cập bến Santos của Brazil. Sau đó, những người dân di cư đến Trung Nam Mĩ và Bắc Mĩ tiếp tục tăng lên, những người đã nhập cư ở những nước này dù phải sống một cuộc sống khắc nghiệt khổ cực nhưng họ đã xây dựng được xã hội của những người gốc Nhật tại những nơi này. Câu chuyện về Tổng thống Fujimori trước kia của Peru rất nổi tiếng.

    3. 父の日(6月第3日曜日)
    3. Ngày của cha ( chủ nhật tuần thứ 3 của tháng 6)

    日頃一生懸命働いている父親に感謝 る日として、6月第3日曜日が、「父 日」として制定されました。米国の 庭では白いバラ贈りますが、日本で は「愛する人の無事を願う」という 持ちを込めて、父の日には「黄色い ボン」を贈ることもあります。
    Như là một ngày để những đứa con biết ơn người cha sau chuỗi ngày làm việc vất vả, ngày chủ nhật tuần thứ 3 của tháng 6 được quy định như là “ngày của cha”. Những người con trong những gia đình Mĩ gửi đến cha mình những bông hồng trắng nhưng ở Nhật thì họ lại gửi gắm tấm lòng “nguyện cầu sự bình an của người họ yêu mến” và tặng “dải ribon màu vàng” vào ngày lễ của cha.

  6. #36
    Guest
    Trích dẫn Gửi bởi nhýp
    入植した人たちは厳しく辛い生活を りながらこれらの国々で日系人社会を築きま た。
    những người đã nhập cư ở những nước này vừa sống một cuộc sống khắc nghiệt khổ cực đồng thời họ xây dựng xã hội của những người gốc Nhật tại những nơi này.
    Mẫu ~ながら ở đây nghĩa là "ấy thế mà, tuy nhiên" (けれども) nên chỉnh lại câu trên chút thế này:

    >> những người nhập cư dù phải trải qua một cuộc sống đầy khắc nghiệt khổ cực nhưng họ đã xây dựng được một xã hội của những người gốc Nhật tại các quốc gia này.

  7. #37
    Hani Guest
    Trích dẫn Gửi bởi diudang189
    Mẫu ~ながら ở đây nghĩa là "ấy thế mà, tuy nhiên" (けれども) nên chỉnh lại câu trên chút thế này:

    >> những người nhập cư dù phải trải qua một cuộc sống đầy khắc nghiệt khổ cực nhưng họ đã xây dựng được một xã hội của những người gốc Nhật tại các quốc gia này.
    Em nghĩ là nó có nghĩa "vừa...vừa.." chứ ạ?? sao lại "dù" ở đây được?
    Họ chọn cách di cư thì đồng nghĩa họ phải chấp nhận đồng thời hai hoạt động trên chứ? Sao lại có ẩn ý bất mãn "dù..nhưng" được ạ??

  8. #38
    nguyendark Guest
    Trích dẫn Gửi bởi diudang189
    Mẫu ~ながら ở đây nghĩa là "ấy thế mà, tuy nhiên" (けれども) nên chỉnh lại câu trên chút thế này:

    >> những người nhập cư dù phải trải qua một cuộc sống đầy khắc nghiệt khổ cực nhưng họ đã xây dựng được một xã hội của những người gốc Nhật tại các quốc gia này.
    Ui, e hiểu ý câu này muốn nói rồi ạ^^ vậy em sửa luôn vào bài phía trên nhé^o^

  9. #39
    nguyendark Guest
    Trích dẫn Gửi bởi nhjp91
    Ui, e hiểu ý câu này muốn nói rồi ạ^^ vậy em sửa luôn vào bài phía trên nhé^o^
    Mới đọc ngữ pháp đó chợt nhớ đến câu trên nên lại lôi topic này lên đấy. Tránh bị nghe 1 chiều thì em cứ kiểm tra lại trong sách ngữ pháp nhé, liên quan đến ながら có các cấu trúc từ N3 (N4?) cho đến N2 và cả N1 đấy.

 

 

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •