Chủ đề: Quà 01/6 tặng Nhíp ^^
-
08-06-2011, 02:13 AM #21dungcucamtay69 Guest
Bài tổng kết của e đây ạ
―6月(水無月)の暦―
-Lịch tháng 6 ( Minatsuki)-
1. 環境の日(6月5日)
1. Ngày môi trường ( 5/6)
6月5日は「環境の日」です。19 2年6月5日、第一回に地球サミッ 「国連人間環境会議」 が開かれたのを記念して「世界環境 ー」が制定されました。日本でも翌 からこの日を「環境の日」と定め、 各地の環境保護団体が、クリーンア プ作戦など の運動をこの日を中心に展開してい す。
Ngày mồng 5 tháng 6 là “ngày môi trường”. Để kỉ niệm hội nghị thượng đỉnh thế Trái Đất lần đầu tiên có tên là "Hội nghị liên hợp quốc về vấn đề môi trường con người" được tổ chức vào ngày mồng 5 tháng 6 năm 1972 thì người ta đã quyết định lấy ngày này là ngày "môi trường thế giới".. Từ năm sau ở Nhật Bản cũng quy định ngày này là “ngày môi trường”, các đoàn thể bảo vệ môi trường ở khắp nơi trên nước Nhật lấy ngày này là ngày trọng tâm để triển khai các phong trào như là kế hoạch dọn vệ sinh.
2. 海外移住のひ(6月18日)
2. Ngày di cư ra hải ngoại (18-6)
1908年(明治41年)6月18 、日本から初の集団移住者781名を乗 た笠戸丸がブラジル のサントス 港に到着しました。この後、中南米 北米への移民が相次ぎますが、入植 た人たちは厳しく辛い生活を送りな がら、これらの国々で日系人社会を きました。 ペルーのフジモリ前大統領のことは 名です。
Ngày 18 tháng 6 năm 1908 ( năm Minh Trị thứ 41 ), con tàu mang tên Kasato Maru gồm đoàn 781 người di cư lên tàu đã khởi hành từ Nhật Bản và cập bến Santos của Brazil. Sau đó, những người dân di cư này đã đi đến Trung Nam Mĩ và Bắc Mĩ, những người đã nhập cư ở những nước này vừa sống một cuộc sống khắc nghiệt khổ cực đồng thời họ xây dựng xã hội của những người gốc Nhật tại những nơi này. Tổng thống Fujimori trước kia của Peru là người rất nổi tiếng.
3. 父の日(6月第3日曜日)
3. Ngày của cha ( chủ nhật tuần thứ 3 của tháng 6)
日頃一生懸命働いている父親に感謝 る日として、6月第3日曜日が、「父 日」として制定されました。米国の 庭では白いバラ贈りますが、日本で は「愛する人の無事を願う」という 持ちを込めて、父の日には「黄色い ボン」を贈ることもあります。
Như là một ngày để những đứa con biết ơn người cha sau chuỗi ngày làm việc vất vả, ngày chủ nhật tuần thứ 3 của tháng 6 được quy định như là “ngày của cha”. Những người con trong những gia đình Mĩ gửi đến cha mình những bông hồng trắng nhưng ở Nhật thì họ lại gửi gắm tấm lòng “nguyện cầu sự bình an của người họ yêu mến” và tặng “dải ribon màu vàng” vào ngày lễ của cha.
-
08-06-2011, 02:29 AM #22thamtapvn Guest
Gửi bởi nhíp
- Tìm theo cụm 集団移住
- Chưa dịch 相次ぎます?
- Câu cuối bám vào chữ こと để dịch sát hơn.
-
08-06-2011, 03:04 AM #23thamtapvn Guest
- Chưa dịch 初>>>>cái này e thiếu, sau khi dịch lại mấy cái sau e sẽ bổ xung ạ. nhưng nếu dịch ra thì: ~đầu tiên
- Tìm theo cụm 集団移住:
từ này tra theo cụm thì không thấy nhưng mà nếu tách đôi thì e hiểu ra nghĩa của cụm là: " Tập đoàn những người dân di cư"
nếu như dịch mà không tách rời cụm trên thì con số 781 e không biết nhét vào đâu cho ổn!
- Chưa dịch 相次ぎます?
相次ぎます: あいつぎます>>tiếp theo, tiếp nối
em lắp nghĩa của từ vào câu và thử tìm xem có nghĩa nào hợp không, nhưng e thấy nếu không cần dịch sát nghĩa mà câu vẫn biểu thị được ý người dân di cư đi đến các vùng khác sinh sống thì không cần thiết dịch đến tận nơi ạ.
trong câu đó cũng có từ này >>> 中南米や北米への移民<<<là do e dịch từ の trong này ạ. の thay cho những người dân đã di cư đến đất Mĩ. tại sao lại không dùng từ này để thay thế ạ??
- Câu cuối bám vào chữ こと để dịch sát hơn.[/QUOTE]
>>> e đã định dịch cả từ こと nhưng mà nếu như thế thì có sát quá không ạ?? mà nếu ném từ こと vào thì e lại không hiểu lắm nghĩa của câu.
đại khái câu đó có nghĩa là: cái việc về Tổng thống Fujimori trước kia của Peru >>như thế vế sau sẽ không thể dùng "người" được mà phải dùng từ khác ạ??
chính vì thế mà e đã không dich sát của こと ( こと này nói về tổng thống Fujimori) mà chỉ để nó hiểu ở ý ngầm của câu.
-
08-06-2011, 03:15 AM #24legiang42 Guest
- Chưa dịch 初>>>>cái này e thiếu, sau khi dịch lại mấy cái sau e sẽ bổ xung ạ. nhưng nếu dịch ra thì: ~đầu tiên
>> OK
- Tìm theo cụm 集団移住:
từ này tra theo cụm thì không thấy nhưng mà nếu tách đôi thì e hiểu ra nghĩa của cụm là: " Tập đoàn những người dân di cư"
nếu như dịch mà không tách rời cụm trên thì con số 781 e không biết nhét vào đâu cho ổn!
>> Di cư theo 1 đoàn người gọi là gì?
- Chưa dịch 相次ぎます?
相次ぎます: あいつぎます>>tiếp theo, tiếp nối
em lắp nghĩa của từ vào câu và thử tìm xem có nghĩa nào hợp không, nhưng e thấy nếu không cần dịch sát nghĩa mà câu vẫn biểu thị được ý người dân di cư đi đến các vùng khác sinh sống thì không cần thiết dịch đến tận nơi ạ.
>> Liên tưởng từ 初 đến この後 nhé, sẽ hiểu cái gì "tiếp nối diễn ra"
- trong câu đó cũng có từ này >>> 中南米や北米への移民<<<là do e dịch từ の trong này ạ. の thay cho những người dân đã di cư đến đất Mĩ. tại sao lại không dùng từ này để thay thế ạ??
>> の không thay cho gì cả, nó là từ nối giữa phía trước và phía sau nó thôi. Để chữ "này" thì sẽ hiểu thành đoàn 781 người kia. Nhưng thực tế ko phải, giải thích được 相次ぎます chắc sẽ tìm được câu trả lời.
- Câu cuối bám vào chữ こと để dịch sát hơn.
>>> e đã định dịch cả từ こと nhưng mà nếu như thế thì có sát quá không ạ?? mà nếu ném từ こと vào thì e lại không hiểu lắm nghĩa của câu.
đại khái câu đó có nghĩa là: cái việc về Tổng thống Fujimori trước kia của Peru >>như thế vế sau sẽ không thể dùng "người" được mà phải dùng từ khác ạ??
chính vì thế mà e đã không dich sát của こと ( こと này nói về tổng thống Fujimori) mà chỉ để nó hiểu ở ý ngầm của câu.
>> Có thể hiểu là: việc/câu chuyện của ngài kia là nổi tiếng. (có lẽ là ông ý đã sống vất vả làm sao để có được thành công, như ý trước đó đã nói)
-
08-06-2011, 11:23 AM #25doanmanh1987 Guest
hihi, nhể xong ốc chưa chị dịu??^^
- Tìm theo cụm 集団移住:
từ này tra theo cụm thì không thấy nhưng mà nếu tách đôi thì e hiểu ra nghĩa của cụm là: " Tập đoàn những người dân di cư"
nếu như dịch mà không tách rời cụm trên thì con số 781 e không biết nhét vào đâu cho ổn!
>> Di cư theo 1 đoàn người gọi là gì?
- Chưa dịch 相次ぎます?
相次ぎます: あいつぎます>>tiếp theo, tiếp nối
em lắp nghĩa của từ vào câu và thử tìm xem có nghĩa nào hợp không, nhưng e thấy nếu không cần dịch sát nghĩa mà câu vẫn biểu thị được ý người dân di cư đi đến các vùng khác sinh sống thì không cần thiết dịch đến tận nơi ạ.
>> Liên tưởng từ 初 đến この後 nhé, sẽ hiểu cái gì "tiếp nối diễn ra"
>>>>この後、中南米や北米への移民が 次ぎます: sau cuộc di cư ngày 18-6-1908, những người di cư tiếp sau đó đã~
- trong câu đó cũng có từ này >>> 中南米や北米への移民<<<là do e dịch từ の trong này ạ. の thay cho những người dân đã di cư đến đất Mĩ. tại sao lại không dùng từ này để thay thế ạ??
>> の không thay cho gì cả, nó là từ nối giữa phía trước và phía sau nó thôi. Để chữ "này" thì sẽ hiểu thành đoàn 781 người kia. Nhưng thực tế ko phải, giải thích được 相次ぎます chắc sẽ tìm được câu trả lời.
- Câu cuối bám vào chữ こと để dịch sát hơn.
>>> e đã định dịch cả từ こと nhưng mà nếu như thế thì có sát quá không ạ?? mà nếu ném từ こと vào thì e lại không hiểu lắm nghĩa của câu.
đại khái câu đó có nghĩa là: cái việc về Tổng thống Fujimori trước kia của Peru >>như thế vế sau sẽ không thể dùng "người" được mà phải dùng từ khác ạ??
chính vì thế mà e đã không dich sát của こと ( こと này nói về tổng thống Fujimori) mà chỉ để nó hiểu ở ý ngầm của câu.
>> Có thể hiểu là: việc/câu chuyện của ngài kia là nổi tiếng. (có lẽ là ông ý đã sống vất vả làm sao để có được thành công, như ý trước đó đã nói)
--> Câu chuyện về Tổng thống Fujimori trước kia của Peru là người rất nổi tiếng đã cho chúng ta thấy điều này.
-
08-06-2011, 11:34 AM #26ancodong Guest
hihi, nhể xong ốc chưa chị dịu??^^
>> Bảo là giỏi nhể ốc chứ có phải đang nhể ốc đâu -- ốc thế
cái này e nghĩ mãi mà chẳng ra, nên sau khi tham khảo ý kiến senpai e được gợi ý thế này ạ: từ trên còn được hiểu theo nghĩa "di cư tập thể"
>> OK
e hiểu tiếp diễn ở đây là sự tiếp nối của sự di cư ạ, nếu vậy:
>>>>この後、中南米や北米への移民が 次ぎます: sau cuộc di cư ngày 18-6-1908, những người di cư tiếp sau đó đã~
>> Dịch lại đi, bám sát tiếng Nhật ý, chứ ko phải "diễn giải".
e hiểu từ の rồi ạ, như vậy thì có thể không dịch từ này được không ạ??
>> Vẫn có nhiều từ khi dịch ko cần dịch ra. Dịch lại câu đó.
>>>>Tổng thống Fujimori trước kia của Peru là người rất nổi tiếng.
--> Câu chuyện về Tổng thống Fujimori trước kia của Peru là người rất nổi tiếng đã cho chúng ta thấy điều này.
>> Dịch sao cho ra được chỗ này ことは有名です。 Tập dịch thì bám sát ý đi, đừng phịa lung tung vào nữa (<> đã cho chúng ta thấy điều này).
-
08-06-2011, 12:06 PM #27trandung260893 Gueste hiểu tiếp diễn ở đây là sự tiếp nối của sự di cư ạ, nếu vậy:
>>>>この後、中南米や北米への移民が 次ぎます: sau cuộc di cư ngày 18-6-1908, những người di cư tiếp sau đó đã~
>> Dịch lại đi, bám sát tiếng Nhật ý, chứ ko phải "diễn giải".
>>>>Tổng thống Fujimori trước kia của Peru là người rất nổi tiếng.
--> Câu chuyện về Tổng thống Fujimori trước kia của Peru là người rất nổi tiếng đã cho chúng ta thấy điều này.
>> Dịch sao cho ra được chỗ này ことは有名です。 Tập dịch thì bám sát ý đi, đừng phịa lung tung vào nữa (<> đã cho chúng ta thấy điều này).
-
08-06-2011, 12:09 PM #28trandung260893 Guest
>>>この後、中南米や北米への移民が 次ぎます: sau đó, những người di cư tiếp sau đó đã~
đã cái gì?
中南米, 北米, 相次ぎます: em dịch là gì trong những từ trên?
-
08-06-2011, 12:12 PM #29anpig01 Guest>>>Câu chuyện về Tổng thống Fujimori trước kia của Peru thì rất nổi tiếng.
-
08-06-2011, 12:14 PM #30kpro0 Guest
Gửi bởi diudang189
>>>sau đó, những người dân di cư tiếp tục đi đến Trung Nam Mĩ và Bắc Mĩ
ABERA - một thương hiệu Việt, với các nhà sáng lập toàn là nam đã chinh phục thành công ngành hàng Làm đẹp thông qua TMĐT Xuyên biên giới trên Amazon và mang về doanh số triệu đô trong chưa đầy một...
Abera - tự hào mang “giấc mơ mỹ...