Chủ đề: <福島第1原発>東電が損害賠償金 算定基準を発表
-
08-09-2011, 06:38 PM #31vq_duy GuestGửi bởi jindo_89
政府が来週にも発足させる
-
08-09-2011, 06:44 PM #32simsodephn88 GuestGửi bởi jindo_89
資金支援 = hỗ trợ tài chính
資金支援を求める = yêu cầu hỗ trợ tài chính
-
08-09-2011, 06:46 PM #33simsodephn88 GuestGửi bởi kamikaze
-
08-09-2011, 06:56 PM #34NguuNgo Guest
~(= =)~
Sao mãi ko ổn thế nhỉ. (- -)
政府が来週にも発足させる原子力損 賠償支援機構に資金支援を求める。
Tepco đang yêu cầu hỗ trợ tài chính khiến Chính Phủ phải cho Cơ quan bồi thường thiệt hại hạt nhân đi vào hoạt động ngay từ tuần tới.
-
08-09-2011, 06:58 PM #35nguyentheu GuestGửi bởi jindo_89
Đọc phân tích câu cho kỹ. Và nhớ tra từ chọn nghĩa thích hợp. Không nên đoán khi chưa chắc.
-
09-09-2011, 07:04 PM #36nguyentheu Guest
Em dịch lại :
政府が来週にも発足させる原子力損 賠償支援機構に資金支援を求める。
Tepco đề nghị Cơ quan hỗ trợ bồi thường thiệt hại hạt nhân mà Chính Phủ sẽ cho hoạt động trong tuần tới hỗ trợ tài chính (để bồi thường cho các đối tượng chịu thiệt hại).
-
09-09-2011, 07:20 PM #37thaolan86 GuestGửi bởi jindo_89
Đặc biệt những câu kiểu này:
Tepco đang yêu cầu hỗ trợ tài chính khiến Chính Phủ phải cho Cơ quan bồi thường thiệt hại hạt nhân đi vào hoạt động ngay từ tuần tới.
-
09-09-2011, 08:23 PM #38Guest
Hình như Jindo đang bị bác Kami "soi" kỹ quá nên luýnh quýnh thì phải ;-)
Theo penguin thì trong mấy câu Jindo dịch thì câu sau có vẻ ổn nhất thì phải
政府が来週にも発足させる原子力損 賠償支援機構に資金支援を求める。
Tepco yêu cầu sự viện trợ tiền bồi thường từ Cơ quan bồi thường thiệt hại hạt nhân sẽ thành lập bởi Chính phủ trong tuần tới.
Tepco yêu cầu sự hỗ trợ tài chính từ Cơ quan bồi thường thiệt hại hạt nhân sẽ thành lập bởi Chính phủ trong tuần tới.
Kami thì bắt Jindo chỗ này
政府が来週にも発足させる
政府が来週にも発足させる原子力損 賠償支援機構
→政府は原子力損害賠償支援機構を 足する(設ける)
→原子力損害賠償支援機構は政府に 足させる
-
09-09-2011, 09:15 PM #39Guest
Lại bàn lăn tăn tiếp đây :d.
Khi đọc câu này
政府が来週にも発足させる原子力損 賠償支援機構に資金支援を求める。
政府が原子力損害賠償支援機構に資 支援を求める。
Nhưng khi đọc nguyên cả đoạn chứa câu này thì lại nghĩ chủ ngữ của câu này phải là TEPCO.
Lúc này thì lại lăn tăn ở cụm 来週にも, vì sao lại có も và đang phân vân không biết có phải cụm này bổ nghĩa cho 発足させる không ta?
Mà kami "soi" mà không thêm gợi ý chi cả nên nhiều khi khó hiểu quá ;0)
-
09-09-2011, 09:28 PM #40bevoll Guest
Câu cuối cùng trên kia không có ý nói là không được. Đã nói rõ là "Có chừng này và đã gợi ý mấy lần rồi loay hoay mãi nhỉ" cơ mà. Có nghĩa là đã đến đich rồi.
Nhắc lại như đoạn penguin trích ra trên là vì muốn jindo nhìn lại quá trình dịch câu bị bắt lỗi này.
-Không chịu tra kỹ, không bám vào ngữ pháp.
-Đã được gợi ý rồi còn không nhìn vào mà lại "phịa" tiếp.
-Đoán mò không có căn cứ kiểu như đưa cách dịch A và khi bị nói không xong lại đưa ra các B.... Mà hầu như không chịu xem xét câu để có căn cứ kết luận! Vấn đề ở đây là sau khi làm hiểu và rút ra cái gì đó chứ không phải ưu tiên tìm câu trả lời đúng . Có thể đoán mò nhiều khi may và trúng câu đúng nhưng không nắm rõ ngọn ngành thì sau đó có gặp lại cũng lại sai tiếp.
Soi không gợi ý là muốn cho người dịch "động não" còn nếu gợi ý tuột ra thì là dịch thay rồi còn gì. Đã tô ra các cụm liên quan với nhau rồi cũng là một cách gợi ý rồi chứ!
P.s: Không có gì gọi là soi "kỹ quá" ở đây đâu penguin. Một câu lặp lại mãi. Ở phần giữa đã gần đến khi có cách dịch đúng rồi lại chuyển qua hướng khác thành ra sai. Lý do thì như đã nêu ở trên kia.
Các Chủ đề tương tự
-
<科学の悪用>過去80年で国内500件超 サリン事件など
Bởi anhnhoe911 trong diễn đàn DỊCH THUẬTTrả lời: 6Bài viết cuối: 03-03-2011, 01:20 AM
Nếp nhăn cau mày là một trong những dấu hiệu lão hóa phổ biến, thường xuất hiện do căng thẳng, biểu cảm gương mặt hoặc yếu tố tuổi tác. Những nếp nhăn này không chỉ khiến gương mặt trông nghiêm nghị,...
Xóa Nếp Nhăn Cau Mày Bằng Cách Nào?