Chủ đề: Vài câu dịch
-
09-01-2012, 02:17 AM #21tdtrong90 Guest
Gửi bởi kamikaze
7. 講座には、子育てを終え、「ベビー ッター」をめざす母親たちに混んじ て、若い女性の姿も目立つ。
Trong khóa học này, nổi bật lên giữa những bà mẹ đã qua nuôi con và muốn theo nghề "chăm sóc trẻ tại nhà" là những người phụ nữ trẻ.
-
11-01-2012, 01:02 AM #22Guest9. しかも母親たちは、育児が十分にで ていないという「後ろめたさ」さえ じているという。
Hơn nữa, những người mẹ còn cảm thấy "có lỗi" nếu không chăm sóc con cẩn thận.
10. 女性の地位が高くなったと言われな ら、働く女性は職場での労働にかえ 、育児・家事という主婦労働の二役 をこなさなくてはならない。
Tuy nói rằng vị trí của người phụ nữ đã cao hơn nhưng những người phụ nữ làm việc vẫn phải đảm nhận hai vai trò, ngoài làm việc nơi công sở họ còn phải đảm đương công việc gia đình là nuôi dạy con cái và làm việc nhà.
Em không dịch được hết nghĩa của từ 職場:
Theo như tra từ điển thì: (nơi làm việc, công xưởng, cơ quan)
職場:職業として働く場所。会社・工 などで、執務・作業をする場所。「 ―環境」「―結婚」
Nên nếu " nơi công sở" thì như là chỉ nói được những người làm việc trí thức? những người làm việc chân tay thì không thấy đâu cả?
10- 職場 băn khoăn thì lấy luôn là "nơi làm việc" đi.
-
11-01-2012, 01:02 AM #23vienthong762 Guest9. しかも母親たちは、育児が十分にで ていないという「後ろめたさ」さえ じているという。
Hơn nữa, những người mẹ còn cảm thấy "có lỗi" nếu không chăm sóc con cẩn thận.
10. 女性の地位が高くなったと言われな ら、働く女性は職場での労働にかえ 、育児・家事という主婦労働の二役 をこなさなくてはならない。
Tuy nói rằng vị trí của người phụ nữ đã cao hơn nhưng những người phụ nữ làm việc vẫn phải đảm nhận hai vai trò, ngoài làm việc nơi công sở họ còn phải đảm đương công việc gia đình là nuôi dạy con cái và làm việc nhà.
Em không dịch được hết nghĩa của từ 職場:
Theo như tra từ điển thì: (nơi làm việc, công xưởng, cơ quan)
職場:職業として働く場所。会社・工 などで、執務・作業をする場所。「 ―環境」「―結婚」
Nên nếu " nơi công sở" thì như là chỉ nói được những người làm việc trí thức? những người làm việc chân tay thì không thấy đâu cả?
10- 職場 băn khoăn thì lấy luôn là "nơi làm việc" đi.
-
11-01-2012, 01:48 AM #24Guest
Gửi bởi kamikaze
9. しかも母親たちは、育児が十分にで ていないという「後ろめたさ」さえ じているという。
Hơn nữa, những người mẹ còn cảm thấy "có lỗi" nếu không chăm sóc con cẩn thận.
Trong câu trên, em dùng từ "còn" để chỉ điều này mà? Vẫn không thể hiện được ý đó ạ?
-
11-01-2012, 01:48 AM #25vinavictory Guest
Gửi bởi kamikaze
9. しかも母親たちは、育児が十分にで ていないという「後ろめたさ」さえ じているという。
Hơn nữa, những người mẹ còn cảm thấy "có lỗi" nếu không chăm sóc con cẩn thận.
Trong câu trên, em dùng từ "còn" để chỉ điều này mà? Vẫn không thể hiện được ý đó ạ?
-
11-01-2012, 02:10 AM #26Guest
Ví dụ cho chữ "thậm chí" vào trước chữ "còn" sẽ rõ ý hơn
-
11-01-2012, 02:10 AM #27Guest
Ví dụ cho chữ "thậm chí" vào trước chữ "còn" sẽ rõ ý hơn
-
11-01-2012, 02:30 AM #28Guest
Gửi bởi nhjp91
- Đọc câu tiếng Việt kia bỗng liên tưởng so sánh, thế ngày xưa đó là nghề của nam giới (chẳng hạn) sao? Chắc nên sắp lại thế nào cho hợp lý hơn.
-
11-01-2012, 02:30 AM #29Guest
Gửi bởi nhjp91
- Đọc câu tiếng Việt kia bỗng liên tưởng so sánh, thế ngày xưa đó là nghề của nam giới (chẳng hạn) sao? Chắc nên sắp lại thế nào cho hợp lý hơn.
-
11-01-2012, 03:09 AM #30hoaithuongphan Guest
Gửi bởi diudang189
Thôi, tốt nhất là bỏ số 0 đi.
-Em sắp lại thử thế này coi đã rõ ý hơn chưa:
+女性の職業として、最近「ベビーシ ター」が注目されている。
Như một nghề của phụ nữ, gần đây nghề "chăm sóc trẻ tại nhà" đang được nhiều người chú ý đến.
Em chỉ chuyển được thế này thôi, giả sử để "như một nghề của phụ nữ" xuống cuối câu thì câu này ko khác gì nhiều so với câu trước?
Có điều, chuyển từ bị động sang chủ động ở "注目されている"
+Câu đầu: nhấn mạnh ベビーシッター đang được 注目
+Câu sau: nhấn mạnh hành động 注目 của mọi người tới ベビーシッター
Sau khi tìm hiểu một số nguồn gốc lịch sử và lịch sử phát triển của gel bôi trơn, chúng ta cùng làm quen với các thương hiệu gel bôi trơn cao cấp nhé. Durex (Anh quốc) Định vị:Gel bôi trơn Durex...
Chia sẻ về lịch sử và các thương...