Trang 2 của 6 Đầu tiênĐầu tiên 1234 ... CuốiCuối
Kết quả 11 đến 20 của 60
  1. #11
    tuyensinh Guest
    Trích dẫn Gửi bởi hanh80
    Mọi thứ ở đây hiểu bao gồm: thằn lằn còn sống, được bán trong nhà hàng là 1 món ăn có trong thực đơn, là loại thằn lằn sinh sản đơn tính như đã nói ở phía trên í.
    Thế thử so sánh chỗ này xem ổn chưa nhé:




    Vì rất lấy làm kỳ lạ nên ông rất quan tâm về mọi thứ
    みんな奇妙なほどよく似ているので

  2. #12
    mua-bans.com Guest
    Vì rất lấy làm kỳ lạ nên ông rất quan tâm về mọi thứ
    みんな奇妙なほどよく似ているので
    Vì mọi thứ rất kỳ lạ nên ....được chưa ah?

  3. #13
    marketingonline2013 Guest
    よく似ている< chữ này bỏ đi đâu mất rồi?

  4. #14
    marketingonline2013 Guest
    Trích dẫn Gửi bởi kamikaze
    よく似ている< chữ này bỏ đi đâu mất rồi?
    みんな奇妙なほどよく似ているので

    Vì mọi thứ rất giống đến độ kỳ lạ nên....(nghe nó dài dòng quá không ạ?)
    Vì mọi thứ rất kỳ lạ nên ....(đơn giản như thế này không được ah?)

  5. #15
    nguyenductin Guest
    Trích dẫn Gửi bởi hanh80
    みんな奇妙なほどよく似ているので

    1.Vì mọi thứ rất giống đến độ kỳ lạ nên....(nghe nó dài dòng quá không ạ?)
    2.Vì mọi thứ rất kỳ lạ nên ....(đơn giản như thế này không được ah?)
    1. Sao không phải là "vì mọi thứ giống nhau ..." ? Vì mọi thứ "rất giống" thì sẽ gây ra câu hỏi "giống cái gì ?"
    2. Tự ý bỏ chữ giống nhau đi biến thành chừ "rất lạ" có chấp nhận được không?

  6. #16
    nguyenductin Guest
    Thanks admin.. câu này giải quyết thế là ổn rồi phải không ạh.
    (văn bác kami pro thật)

    Còn câu sau nữa ..bác cho í kiến tiếp nhé!

  7. #17
    doanduylong Guest
    みんな奇妙なほどよく似ているので

    Có mỗi 1 tý thế này nhưng cũng 2-3 điểm ngữ pháp đáng học.

    -みんな : Nghĩa là mọi người. Nhưng cũng có khi dùng cho "tất cả". いくつかの料理を注文したが、みん 高い= Gọi mấy món mà tất cả/món nào cũng đắt cả.


    -・・・程 = (so sánh) đến mức.

    Ví dụ: 死にたいほど怒った: Giận đến mức muốn chết = giận muốn chết luôn.

    Và cái chữ みんな kia thì dịch " Tất cả" cũng không sai nhưng dịch là "Những con thằn lằn" " Tất cả thằn lằn"... sẽ dễ hiểu hơn.

    Cả cụm có thể là:
    -Vì tất cả thằn lằn giống nhau đến lạ kỳ.

  8. #18
    doanduylong Guest
    グリスマー父子は、メスのみの単性 ではないかと考えた。
    Cha con ông Grismer đều cho rằng không phải chỉ có con thắn lằn cái là loại sinh sản đơn tính
    Chỗ này lưu ý chữ か. Nếu không có chữ か thì dịch như trên là ok rồi. Nhưng lại có chữ か. Đây là cách tỏ thái độ nghi ngờ(với độ chắc chắn khá cao).
    Ví dụ:
    -今朝雨がふってくるかと考えたけど やっぱり今 降って来たよ。

    Sáng nay tôi đã chắc là trời sẽ mưa. Và đúng là giờ đã mưa rồi kìa.


    Câu trên kia là : Cha con ông ... đã nghi ngờ rằng ....
    メスのみの単性種<< giải quyết tiếp cụm này cho sát nhé.

  9. #19
    phonguyen80 Guest
    グリスマー父子は、メスのみの単性 ではないかと考えた。
    Cha con ông Grismer đã nghi ngờ rằng không phải loại sinh sản đơn tính chỉ có con cái.




    メスのみの単性種<< giải quyết tiếp cụm này cho sát nhé.
    メス: con cái
    のみ: chỉ
    単性種: (loài) loại sinh sản đơn tính

    1. không phải loại sinh sản đơn tính chỉ có con thắn lằn cái
    2. không phải chỉ có con thắn lằn cái là loại sinh sản đơn tính.

  10. #20
    Guest
    Có vẻ Hanh 80 vẫn chưa hiểu cấu trúc ではないかと考えている?
    ・・・Aではないかと考えている=> nghĩ rằng là A. Chú ý hình thức phủ định nhưng nghĩa khẳng định/ nghi ngờ nghiêng về ý khẳng định.

    Khi nào ...ではないと考えている mới là "KHÔNG"

Các Chủ đề tương tự

  1. Trả lời: 7
    Bài viết cuối: 29-04-2011, 12:05 AM
  2. Trả lời: 79
    Bài viết cuối: 12-02-2011, 06:01 PM
  3. Trả lời: 10
    Bài viết cuối: 09-02-2011, 02:48 AM
  4. Trả lời: 11
    Bài viết cuối: 29-01-2011, 12:51 PM
  5. Trả lời: 6
    Bài viết cuối: 04-10-2010, 06:46 PM

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •