-
24-05-2011, 05:15 PM #31chooseahosting Guest
Gửi bởi rikishi
-
24-05-2011, 05:19 PM #32Vickyy Guest
@kokoro_mt
@rikishi
>>>Yên nào. Để em suy nghĩ cái coi. Nhảy vào nói lung tung vậy em rối mất!
-
24-05-2011, 08:47 PM #33Vickyy Guest場の空気を読むことが出来る人は集 への親和性も高く、逆に場の空気を めない人は集団内の人々からの評価 が低くなる傾向が顕著に見られます
Hình như cả rishiki và cả Lo bị nhầm tưởng rằng chữ 見られる là để chỉ đối tượng 場の空気を読めない人. Hay nói cách khác là 場の空気を読めない人が見られる.
Thực tế ở câu này thì 見られる bổ nghĩa cho 傾向 . Và 傾向 lại bổ nghĩa cho phần trước.
Cắt câu ra sẽ được như sau
場の空気を読むことが出来る人は集 への親和性も高いです。逆に場の空 を読めない人は集団内の人々からの 評価が低くなります。この傾向が顕 に見られます
Còn chữ 顕著に là trạng từ bỗ nghĩa cho 見られる. Nó chỉ có nghĩa là "rõ rệt" "rõ nét"..
Bây giờ chắc rõ rồi nên LO dịch lại nhé
-
25-05-2011, 12:41 AM #34Guest
Gửi bởi kamikaze
Chỉ như vậy thôi ạ?
-
25-05-2011, 12:44 AM #35trancongtao89 Guest
Gửi bởi lonelyinsnow
-
25-05-2011, 12:49 AM #36JackTran87 Guest
Gửi bởi kamikaze
-
25-05-2011, 01:12 AM #37oviseowap Guest
Gửi bởi kamikaze
Em sửa bài tiếp ^^
Khả năng nắm bắt tình hình rất quan trọng để ta nhận ra sự chân thật hay không trong biểu hiện của người đối diện bằng vẻ mặt, ánh mắt của người đó, nếu những điều người đó nói và biểu cảm của họ không như nhau.
-
25-05-2011, 01:16 AM #3844gamebai Guest
Gửi bởi lonelyinsnow
Câu này thì không được rồi. Em suy nghĩ tiếp nhé.
Tách ra thế này cho dễ hiểu hơn chút
空気を読む力において、顔の表情を むこと、相手の眼を見ることが大切 す。相手の言っていることと相手の 表情とが一致しなければ、表情のほ が相手の真情なのだと気づくことが 切です
-
25-05-2011, 02:19 AM #39dulichthailan Guest
Gửi bởi kamikaze
-
25-05-2011, 02:21 AM #40ledhung Guest
表情のほうが< chỗ này bị bỏ sót
Các Chủ đề tương tự
-
お雇い外国人-Dành cho Lonelyinsnow
Bởi pham155 trong diễn đàn DỊCH THUẬTTrả lời: 139Bài viết cuối: 15-06-2011, 11:45 PM
Các chị em phụ nữ sau khi lập gia đình và sinh con, cho con bú đến thời kỳ cai sữa xong mới phát hiện bộ ngực của mình đổi thay không thể nhận ra được vì nó bị chảy sệ và “suy dinh dưỡng” đi rất...
Tìm hiểu máy tập kích thích vòng 1...