Trang 7 của 14 Đầu tiênĐầu tiên ... 56789 ... CuốiCuối
Kết quả 61 đến 70 của 140
  1. #61
    quyenseo1 Guest
    Lúc dịch tránh việc để từ nào đó chi phối. Nên theo thứ tự sau:

    -Nắm rõ ý chính, tức là ý cốt lõi.
    -Thử sắp xếp ý đó ra tiếng Việt.
    -Sau đó thêm thắt các phần khác vào.
    -Nếu có thể thì suy nghĩ đến vài phương án dịch
    -Sau đó chọn ra cách hay nhất.

    Trình tự trên có thể viết ra hay quen rồi thì nhẩm trong đầu cũng không sao.

  2. #62
    lequangproview Guest
    Trích dẫn Gửi bởi kamikaze
    Lúc dịch tránh việc để từ nào đó chi phối. Nên theo thứ tự sau:

    -Nắm rõ ý chính, tức là ý cốt lõi.
    -Thử sắp xếp ý đó ra tiếng Việt.
    -Sau đó thêm thắt các phần khác vào.
    -Nếu có thể thì suy nghĩ đến vài phương án dịch
    -Sau đó chọn ra cách hay nhất.

    Trình tự trên có thể viết ra hay quen rồi thì nhẩm trong đầu cũng không sao.
    Cảm ơn anh!
    Bài này không biết còn chỗ nào k ổn nữa k?
    Em thử viết lại cả bài

    お雇い外国人

    長い江戸時代が終わり、明治政府が 立すると、政府は積極的にアメリカ ヨーロッパ諸国に働きかけて専門家 を日本に招き、彼らの教えを受けて 近代化」を図った。彼らにとっての 代化とは=西洋化のことであった。 結果、1898年くらいまでの間にイギリ から6,177人、アメリカから2,764人、 ドイツから913人、フランスから619人 イタリアから45人の先生や技術者が 日したとされる。彼らは「お雇い外 人」などと呼ばれ、本格的な開拓本 格的が必要だった北海道はもちろん 日本全国に渡って献身的に日本に尽 し、日本の政治・経済・産業・文化 ・芸術など多くの分野や日本人の精 に大きな影響を与えた。

    主にイギリスからは鉄道開発、電信 公共土木事業、建築、海軍制を、ア リカからは外交、学校制度、近代農 事事業・牧畜、北海道開拓などを、 イツからは医学、大学設立、法律な 、フランスからは陸軍制、法律を、 イタリアからは絵画や彫刻といった 術を学んだ。

    また、この時期、東京・横浜・神戸 どに設立された大使館に派遣された 使・大使・領事ら役人や、貿易のた め自ら来日した商人、日本を海外に 介するため取材に訪れたジャーナリ ト、江戸時代のキリスト教禁止令の 破棄を受けて布教に来た外国人など 少なくない。


    Những chuyên gia nước ngoài (thời Minh Trị)

    Kết thúc thời kì Edo kéo dài, khi chính quyền Minh Trị được thành lập thì chính phủ đã tích cực mời những chuyên gia từ khắp các nước Âu, Mỹ đến Nhật bắt đầu làm việc, tiếp nhận sự giảng dạy của họ và tiến hành hiện đại hóa đất nước. Việc hiện đại hóa đối với họ cũng chính là Tây hóa. Kết quả là khoảng đến năm 1898 đã có 6177 người Anh, 2764 người Mỹ, 913 người Đức, 619 người Pháp, 45 người Ý là những giáo sư, nhà kĩ thuật được đưa đến Nhật Bản. Họ được gọi là "những chuyên gia nước ngoài" và họ đã dốc sức cống hiến không những cho Hokkaido - nơi chính thức cần thiết để phát triển, mà cả toàn nước Nhật và đã đem đến những ảnh hưởng to lớn đến nhiều lĩnh vực như kinh tế, chính trị, công nghiệp, văn hóa, nghệ thuật của Nhật Bản cũng như tinh thần của người Nhật.
    Nhật Bản chủ yếu tiếp thu từ nước Anh sự phát triển đường sắt, điện tín, dự án công trình công cộng, kiến trúc, hàng hải; từ Mỹ là ngoại giao, chế độ giáo dục, kế hoạch trồng trọt- chăn nuôi hiện đại, khai thác vùng Hokkaido; y học, thiết lập chế độ đại học, luật pháp từ Đức cũng như thiết lập quân đội và pháp luật từ Pháp và nghệ thuật từ Ý như điêu khắc và hội họa.
    Thêm nữa, vào thời kì này, những viên chức, lãnh sự, đại sứ hay công sứ được cử đến những đại sứ quán đã được thành lập ở Tokyo, Yokohama, Kobe hay là những thương nhân đến Nhật để buôn bán, nhà báo ghé qua thu thập tin tức để giới thiệu Nhật Bản ra bên ngoài hoặc những người nước ngoài đến tham gia vào việc bãi bỏ lệnh cấm đạo Cơ đốc và truyền đạo cũng không phải là ít.

  3. #63
    songvu226 Guest
    -được đưa đến Nhật Bản.>>> đến Nhật(来日したとされる)

    -và họ đã dốc sức cống hiến không những cho Hokkaido - nơi chính thức cần thiết để phát triển, mà cả toàn nước Nhật và đã
    >>>
    và họ đã dốc sức cống hiến không những cho Hokkaido - nơi chính thức cần thiết để phát triển, mà còn cho cả toàn nước Nhật và đã

    Mới nhòm sơ thì thấy thế. Còn những chỗ khác để nhường cho người khác nhìn hộ

  4. #64
    songvu226 Guest
    Trích dẫn Gửi bởi lonelyinsnow
    Vậy thì lấy từ "khai thác" luôn đc k nhỉ?
    >>>
    Lúc đầu em lấy từ này nhưng chị Dịu phản đối

    Trích dẫn Gửi bởi lonelyinsnow
    Sau khi đã "tìm, thay thế mấy lượt" và "thảo luận với sp" em thấy từ "khai thác" vẫn còn dùng được >>> Khỏi đổi chị nhé ^^
    Chị có phản đối đâu, Lỳ nói điêu thật hehe...

    開拓 khai thác <> tìm một từ khác hợp hơn coi? >> nói vậy vì thấy lúc đó em dịch câu mà cảm giác em ko hiểu 本格的な開拓が必要だった北海道 là thế nào

    Chị thích dùng từ "khai phát" (khai thác + phát triển) ở đây - khai phát vùng đất, khai phát thị trường << cũng hay được dùng.

  5. #65
    nguoinhotuoi Guest
    Trích dẫn Gửi bởi kamikaze
    -được đưa đến Nhật Bản.>>> đến Nhật(来日したとされる)

    -và họ đã dốc sức cống hiến không những cho Hokkaido - nơi chính thức cần thiết để phát triển, mà cả toàn nước Nhật và đã
    >>>
    và họ đã dốc sức cống hiến không những cho Hokkaido - nơi chính thức cần thiết để phát triển, mà còn cho cả toàn nước Nhật và đã

    Mới nhòm sơ thì thấy thế. Còn những chỗ khác để nhường cho người khác nhìn hộ
    来日したとされる đến Nhật? Vậy される là sao anh?




    Trích dẫn Gửi bởi diudang189
    Chị có phản đối đâu, Lỳ nói điêu thật hehe...

    開拓 khai thác <> tìm một từ khác hợp hơn coi? >> nói vậy vì thấy lúc đó em dịch câu mà cảm giác em ko hiểu 本格的な開拓が必要だった北海道 là thế nào

    Chị thích dùng từ "khai phát" (khai thác + phát triển) ở đây - khai phát vùng đất, khai phát thị trường << cũng hay được dùng.
    Em hông có "điêu" nha
    "Khai phát" sao nghe k thuận mấy nhỉ ^^
    Xài "phát triển" luôn đc hông?
    Chị tìm giùm em coi còn chỗ nào phải sửa nữa đi

  6. #66
    nguoinhotuoi Guest
    来日したとされる đến Nhật? Vậy される là sao anh?
    Lại có việc để làm nhỉ? Thế thì bài tập đây.
    -Dịch câu tiếng Việt của em "Họ được đưa đến Nhật Bản" ra tiếng Nhật

    - Tìm hiểu nghĩa とする/とされる

  7. #67
    phaman Guest
    Trích dẫn Gửi bởi kamikaze
    Lại có việc để làm nhỉ? Thế thì bài tập đây.
    -Dịch câu tiếng Việt của em "Họ được đưa đến Nhật Bản" ra tiếng Nhật

    - Tìm hiểu nghĩa とする/とされる
    - Đã nhận ra cái sai bét rồi
    彼らは 日本に 連れて来られます << Họ được đưa đến NB

    - とする/とされる tìm hoài không thấy :|

    [Nhưng nếu là と thì hành động mang tính hiển nhiên, khách quan?]

  8. #68
    liketop Guest
    Trích dẫn Gửi bởi lonelyinsnow
    - とする/とされる tìm hoài không thấy :|
    Thử cái này coi ra được cái gì ko?

    Japanese-English translation of "とする"

    Japanese-English translation of "とされる"

  9. #69
    indexlivingmall Guest
    Trích dẫn Gửi bởi diudang189
    Thử cái này coi ra được cái gì ko?

    Japanese-English translation of "とする"

    Japanese-English translation of "とされる"
    とする
    Sau V thể ý chí >> cố gắng để...
    Sau V thể từ điển>> xem như, coi như...

    とされる
    Được quan tâm, lưu ý, được xem như, coi như...

    来日したとされる
    ....được xem như đã đến Nhật.

  10. #70
    kiepd0d3n Guest
    来日したとされる
    ....được xem như đã đến Nhật. << đúng ý này rồi. Chứ không phải "đựơc đưa đến Nhật" nhé.

 

 

Các Chủ đề tương tự

  1. 場の空気を読むということ: dành cho lonelyinsnow
    Bởi trong diễn đàn DỊCH THUẬT
    Trả lời: 59
    Bài viết cuối: 26-05-2011, 07:01 PM

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •