Trang 1 của 6 123 ... CuốiCuối
Kết quả 1 đến 10 của 60
  1. #1
    teenhue Guest
    大人が飼うペットとして昆虫という は、犬猫などに比べてちょっと印象 薄い。それもカブトムシ、クワガタ ならまだしも、あの小さな「ありん 」。どんなところに魅力があるんだ う。

    「アリの観察で最も魅力的な部分は 昆虫でありながら、人間のように社 生活を営むところにあると思います 。他の多くの昆虫は生まれた直後か 1匹で生きていくことが多いですが、 働きアリたちは危険な地上に出て巣 中の女王アリや幼虫たちの食料を集 ます。自分の身を危険にさらして、 家族の繁栄のために働くというのは 虫の中では珍しい行動です。このよ な行動を自宅の机で観察していると 、本当に癒やされます」

    そう教えてくれたのはアリの通販専 店「ANTROOM」の島田拓氏。ハチも似た ような部分はあるが、飼うとなると んで逃げたり刺されたりで大変そう そう考えると確かにアリはお手軽か も。

    「また室内飼育をすると野外では見 ことができない、本来地中で行われ いる行動を観察することができます 。巣の中では、子育て部屋、エサ場 ゴミ捨て場などの部屋の使い分けが われています。こんなに小さな虫が 、部屋を使い分けるというのは本当 面白く、時間も忘れて観察をしてし います」


    他の昆虫と比べて寿命が長いため、 期間飼育が楽しめるのもアリの魅力 とか。女王アリは平均10~20年もの 命があり、最高30年という飼育記録 あるのだと、島田氏は教えてくれた

    それではどんな種類のものが、飼育 るうえで人気を集めているんだろう

    「日本のアリ飼育者に人気があるの クロオオアリとムネアカオオアリで 。どちらも日本最大級のアリで、女 王アリは18mm、働きアリも8~12mm と大型。見応えがあります。日本全 に生息するアリなので、日本の気候 も合っています。どちらも女王アリ 1匹と働きアリ5~10匹で4000円程度が相 場です」

    また島田氏は、アリの興味深いこん 能力を教えてくれた。

    「アリたちは声は出しませんが、動 、フェロモンなどを組み合わせてコ ュニケーションを取っています。例 えば、巣の外で一匹では運べない大 なエサを見つけると、腹部にある胃 とは別の“そのう”という袋にエサ を貯めて巣に戻ります。このとき、 部から道しるべにフェロモンを付け がら巣に戻るのです。そして巣に帰 ってきた働きアリは、仲間たちに“ のう”に貯めたエサを口移しで分け えます。それも、できるだけ多くの 仲間に少量ずつ吐き戻します。する 、エサの存在を知った仲間たちは、 しるべのフェロモンをたどりながら エサの場所まで行くのです」

    飼育していると見かけることもある ろう、アリの特殊なコミュニケーシ ン。自宅でぼんやり眺めていると、 社会生活を楽しく送るヒントが発見 きるかも!?

    http://zasshi.news.yahoo.co.jp/article?a=20110827-00000001-rnijugo-ent

  2. #2
    Guest
    Fer dịch bài đây ạ, nhưng có 1 số từ tên côn trùng Fer ko tra được nên vẫn để chữ Latinh ạ.

    アリの大人“飼い”の魅力
    Sức thu hút “vật nuôi” kiến với người lớn

    大人が飼うペットとして昆虫という は、犬猫などに比べてちょっと印象 薄い。それもカブトムシ、クワガタ ならまだしも、あの小さな「ありん 」。どんなところに魅力があるんだ う。

    So với chó và mèo, hình ảnh côn trùng là vật nuôi được người lớn chăm sóc hơi mờ nhạt. Họ không chỉ nuôi bọ cánh cứng, Kuwagata mà còn nuôi cả những con kiến nhỏ. Có lẽ chúng có sức hút ở điểm nào đó.


    「アリの観察で最も魅力的な部分は 昆虫でありながら、人間のように社 生活を営むところにあると思います 。他の多くの昆虫は生まれた直後か 1匹で生きていくことが多いですが、 働きアリたちは危険な地上に出て巣 中の女王アリや幼虫たちの食料を集 ます。自分の身を危険にさらして、 家族の繁栄のために働くというのは 虫の中では珍しい行動です。このよ な行動を自宅の机で観察していると 、本当に癒やされます」

    “Tôi cho rằng đặc điểm thu hút nhất khi quan sát kiến là ở chỗ tuy là một loài côn trùng nhưng chúng tổ chức cuộc sống xã hội như con người. Không giống với nhiều loại côn trùng khác ngay sau khi sinh ra đã bắt đầu cuộc sống tự lập, những chú kiến thợ đi đến những vùng đất nguy hiểm, thu thập thức ăn cho kiến chúa và các loài ấu trùng ở tổ. Chúng dấn thân mình vào những nơi nguy hiểm, lao động vì sự phồn vinh của gia đình, đây là hành động hiếm có ở trong các loài côn trùng. Khi quan sát những hành động như này ở trên bàn nhà bạn, những tổn thương về mặt tinh thần có thể được xoa dịu”

    そう教えてくれたのはアリの通販専 店「ANTROOM」の島田拓氏。ハチも似た ような部分はあるが、飼うとなると んで逃げたり刺されたりで大変そう そう考えると確かにアリはお手軽か も。

    Ông Shimada Taku ở cửa hàng chuyên cung cấp thông tin về kiến (ANTROOM) đã cho biết như vậy. Loài ong cũng có những đặc điểm tương tự nhưng nếu nuôi ong thì sẽ vất vả do chúng sẽ bay mất hoặc là sẽ bị chúng đốt. Với suy nghĩ như thế thì có lẽ nuôi kiến sẽ nhẹ nhàng, đơn giản hơn.

    「また室内飼育をすると野外では見 ことができない、本来地中で行われ いる行動を観察することができます 。巣の中では、子育て部屋、エサ場 ゴミ捨て場などの部屋の使い分けが われています。こんなに小さな虫が 、部屋を使い分けるというのは本当 面白く、時間も忘れて観察をしてし います」

    “Hơn nữa nếu bạn nuôi chúng ở trong phòng thì không thể nhìn thấy ở bên ngoài song bạn có thể quan sát những hành động chúng thường làm ở trong lòng đất. Việc phân chia các phòng ở trong tổ cũng được chúng tiến hành như nơi nuôi dạy con, nơi cho ăn, nơi vứt rác… Việc phân chia các phòng của loài côn trùng nhỏ như này thực sự là thú vị, khiên bạn có thể quan sát mà quên cả thời gian”

    他の昆虫と比べて寿命が長いため、 期間飼育が楽しめるのもアリの魅力 とか。女王アリは平均10~20年もの 命があり、最高30年という飼育記録 あるのだと、島田氏は教えてくれた

    So với các côn trùng khác thì vòng đời của kiến dài hơn nên việc thưởng thức thú vui nuôi kiến trong 1 thời gian dài phải chăng cũng là đặc điểm thu hút của kiến. Kiến chúa có vòng đời dài khoảng 10~20 năm, và đã có kỷ lục nuôi kiến dài nhất là 30 năm – ông Shimada cho biết.

    それではどんな種類のものが、飼育 るうえで人気を集めているんだろう

    Do vậy có lẽ khi nuôi dưỡng một loài nào đó bạn cũng bị lôi cuốn vào.

    「日本のアリ飼育者に人気があるの クロオオアリとムネアカオオアリで 。どちらも日本最大級のアリで、女 王アリは18mm、働きアリも8~12mm と大型。見応えがあります。日本全 に生息するアリなので、日本の気候 も合っています。どちらも女王アリ 1匹と働きアリ5~10匹で4000円程度が相 場です」

    “Kuro ooari và muneaka ooari là 2 loài được những người nuôi kiến Nhật bản yêu thích. Cả 2 đều thuộc loài kiến lớn nhất Nhật bản, kiến chúa loại lớn dài 18 mm, kiến thợ loại lớn dài từ 8~12mm. Chúng có hình dáng ấn tượng. Cả 2 loài kiến này đều phân bố trên khắp nước Nhật nên hợp với khí hậu của Nhật. 1 kiến chúa và 5~10 kiến thợ có giá thị trường khoảng 4000 Yên cho cả 2 loại kiến này”

    また島田氏は、アリの興味深いこん 能力を教えてくれた。

    「アリたちは声は出しませんが、動 、フェロモンなどを組み合わせてコ ュニケーションを取っています。例 えば、巣の外で一匹では運べない大 なエサを見つけると、腹部にある胃 とは別の“そのう”という袋にエサ を貯めて巣に戻ります。このとき、 部から道しるべにフェロモンを付け がら巣に戻るのです。そして巣に帰 ってきた働きアリは、仲間たちに“ のう”に貯めたエサを口移しで分け えます。それも、できるだけ多くの 仲間に少量ずつ吐き戻します。する 、エサの存在を知った仲間たちは、 しるべのフェロモンをたどりながら エサの場所まで行くのです」

    Hơn nữa ông Shimada còn chỉ ra khả năng tạo ra sự chú ý của kiến như sau.

    “Bầy kiến không nói nhưng chúng có thể giao tiếp được với nhau thông qua sự kết hợp các chuyển động, các chất pheromone ①... Ví dụ, nếu tìm thấy lượng thức ăn lớn ở ngoài tổ mà 1 con không thể mang về, chúng sẽ tích luỹ thức ăn vào một túi chứa thức ăn không phải là túi dạ dày ở bụng và trở về tổ. Lúc này, trên đường trở về tổ chúng tiết ra chất pheromone từ bụng để đánh dấu đường. Và kiến thợ sau khi trở vể tổ sẽ chia đồ ăn đựng trong túi chứa thức ăn đó cho các bạn bằng miệng. Và cố gắng nhả từng chút cho các bạn. Trong khi đó, các bạn của chúng biết được sự tồn tại của thức ăn sẽ lần theo dấu vết của chất pheromone đã được đánh dấu để đi đến nơi có thức ăn”

    飼育していると見かけることもある ろう、アリの特殊なコミュニケーシ ン。自宅でぼんやり眺めていると、 社会生活を楽しく送るヒントが発見 きるかも!?

    Trong quá trình nuôi dưỡng có lẽ sẽ phát hiện ra cách giao tiếp đặc biệt của loài kiến. Thong thả ngắm nhìn kiến ở nhà có lẽ bạn sẽ phát hiện ra những ý tưởng mới cho một cuộc sống vui vẻ.



    ①pheromone:chất do côn trùng tiết ra có tác dụng chi phối hành vi và quá trình phát triển của động vật cùng 1 loài với nó
    クワガタ: em tra ra cũng là 1 loại bọ cánh cứng mà ko biết phân biệt sao nên để chữ Katakana
    クロオオアリとムネアカオオアリ: tên của 2 loài kiến mà ko biết tên cụ thể hình như có 1 con là kiến cánh, 1 con là kiến lông

  3. #3
    phuong1209 Guest
    大人が飼うペットとして昆虫という は、犬猫などに比べてちょっと印象 薄い。それもカブトムシ、クワガタ ならまだしも、あの小さな「ありん 」。どんなところに魅力があるんだ う。

    So với chó và mèo, hình ảnh côn trùng là vật nuôi được người lớn chăm sóc hơi mờ nhạt. Họ không chỉ nuôi bọ cánh cứng, Kuwagata mà còn nuôi cả những con kiến nhỏ. Có lẽ chúng có sức hút ở điểm nào đó.
    ペット được dịch ra là "vật nuôi được người lớn chăm sóc" chăng? Còn nếu ペット được dịch ra là "vật nuôi" thì cũng chưa ổn lắm. Trâu, bò, ngựa v.v... cũng là "vật nuôi" nhưng chắc không phải là ペット

    -Tên mấy loại côn trùng thì thử tra lại và xem cả hình ảnh xem ở Việt Nam gọi là con gì nhé.

  4. #4
    vuquan Guest
    Hihi, sau một hồi săm soi thì em phát hiện ra tên gọi của mấy con côn trùng như này. Ko biết đã đúng chưa?

    クワガタ: Bọ cánh cứng đực

    クロオオアリとムネアカオオアリ: kiến đen và kiến ngực đỏ

    ペット: vật nuôi trong nhà.

    "So với chó và mèo, hình ảnh côn trùng là con vật được người lớn nuôi trong nhà hơi mờ nhạt"

    "So với chó và mèo, hình ảnh côn trùng là vật nuôi trong nhà hơi mờ nhạt"

    Dịch như cách 2 thì bỏ mất cụm 大人が飼う, nhưng vật nuôi trong nhà thì chắc chắn là phải có người nuôi rồi nhỉ

  5. #5
    Guest
    ペット không phải là "thú cưng" hả?

  6. #6
    Guest
    ế, em có nghe từ này rồi nhưng ít dùng. Cứ thấy nó lạ lẫm sao đó, mà dịch trong bài này dùng từ này cũng được ạ.

    Nhắc đến từ này mới nhớ, hôm trước có tên mới học tiếng Nhật hỏi Fer như này.

    Em không biết dịch câu này ra sao, nên dịch như này ạ.

    ペットの鳥の声が聞こえました。Nghe thấy tiếng thú cưng (chim)

    Được trận cười vỡ bụng.... hehe

  7. #7
    Guest
    Trích dẫn Gửi bởi fernando14
    ế, em có nghe từ này rồi nhưng ít dùng. Cứ thấy nó lạ lẫm sao đó, mà dịch trong bài này dùng từ này cũng được ạ.

    Nhắc đến từ này mới nhớ, hôm trước có tên mới học tiếng Nhật hỏi Fer như này.

    Em không biết dịch câu này ra sao, nên dịch như này ạ.

    ペットの鳥の声が聞こえました。Nghe thấy tiếng thú cưng (chim)

    Được trận cười vỡ bụng.... hehe
    Linh động để chọn từ cho thích hợp chứ tiếng Việt đâu thiếu từ đồng nghĩa nhỉ?
    Ở trên kia nếu dịch "ペット” là "vật nuôi trong nhà" thì chả lẽ bỏ mất cụm "người lớn nuôi" hay phải lặp lại là "vật nuôi trong nhà mà người lớn nuôi". Vả lại có chắc 100% là ペット được nuôi trong nhà không ?

  8. #8
    catthanhpharma Guest
    ペット:thú cưng, vật cảnh, con vật cưng

    bắt đầu em thích từ "thú cưng" rồi, dùng nó chắc cũng ổn.

    "So với chó và mèo, hình ảnh côn trùng là thú cưng mà người lớn nuôi hơi mờ nhạt."

  9. #9
    catthanhpharma Guest
    Trích dẫn Gửi bởi fernando14
    ế, em có nghe từ này rồi nhưng ít dùng. Cứ thấy nó lạ lẫm sao đó, mà dịch trong bài này dùng từ này cũng được ạ.

    Nhắc đến từ này mới nhớ, hôm trước có tên mới học tiếng Nhật hỏi Fer như này.

    Em không biết dịch câu này ra sao, nên dịch như này ạ.

    ペットの鳥の声が聞こえました。Nghe thấy tiếng thú cưng (chim)

    Được trận cười vỡ bụng.... hehe
    Vậy ko định tìm cách dịch lại câu trên hay sao mà cứ để vậy làm trò cười?

  10. #10
    simnamsinh Guest
    Dạ, câu trong bài Fe đã dịch lại rồi đó chứ.

    Còn câu kia là câu chuyện ngoài lề Fe chợt nhớ ra khi nghe bác Kami nói đến thôi.

    Cũng đã giải thích cho các em ấy hiểu cách dịch như nào rồi ạ.

Các Chủ đề tương tự

  1. Trả lời: 0
    Bài viết cuối: 17-12-2011, 09:14 PM
  2. Trả lời: 13
    Bài viết cuối: 05-11-2011, 09:50 PM
  3. Bài 2 - 大人と子供
    Bởi sangkute trong diễn đàn TỪ VỰNG
    Trả lời: 38
    Bài viết cuối: 04-03-2011, 01:18 PM
  4. Trả lời: 79
    Bài viết cuối: 12-02-2011, 06:01 PM
  5. Trả lời: 0
    Bài viết cuối: 04-12-2010, 12:06 PM

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •