Trang 3 của 6 Đầu tiênĐầu tiên 12345 ... CuốiCuối
Kết quả 21 đến 30 của 60
  1. #21
    Guest
    Trích dẫn Gửi bởi lonelyinsnow
    * 生活が激変してすべてが流動的な場 は、朝に子どもと一緒に身体を動か 、食事の前にみんなで手を合わせる 、黙想するといった新しい習慣を取 入れて、
    Cho nên trong trường hợp cuộc sống có sự biến đổi đột ngột và rồi mọi thứ rối tung lên thì cũng hãy chấp nhận cuộc sống mới với những điều đại loại như tập thể dục buổi sáng với trẻ, hợp tay với mọi người trước bữa ăn và mặc niệm.
    >>手を合わせる cái này k biết nói sao : |
    黙想する từ này là “mặc niệm” phải k nhỉ?
    手を合わせる <> nếu hiểu nghĩa rồi chắc phải biết nói tiếng Việt sao chứ nhỉ


    黙想する từ này là “mặc niệm” phải k nhỉ? <> chắc hổng phải -cl- <> 黙って考えにふけること。

    "thì cũng hãy chấp nhận" <> nghe có vẻ cưỡng ép quá.

    "với những điều đại loại như" <> cụm này mềnh chỉ dám dùng trong văn chat chit, ko dám dùng chính thống bao giờ á -cl-

  2. #22
    recar88 Guest
    手を合わせる、黙想する
    Có hai ý. Ý thứ nhất là 手を合わせる. Cái này thì trên TV hay nhiều gia đình người Nhật vẫn còn có thói quen này. Trước khi ăn chắp tay lại và nói "頂きます”。
    Ý thứ 2 là 黙想する kiểu như nhắm mắt suy nghĩ "thầm cảm ơn" (cảm ơn gì nhỉ? Cảm ơn người làm ra lúa gạo, cảm ơn... Chỗ này thì không rõ lắm chắc tùy người thôi). Nếu mà dịch ra "mặc niệm" thì nghe có vẻ tang tóc nhỉ. Mặc niệm là 黙祷. Dường như thói quen này giờ không còn mấy nữa.

  3. #23
    tuannguyenit Guest
    Em sửa bài



    Trích dẫn Gửi bởi kamikaze
    Câu này vẫn chưa ổn nhé. Xem lại kỹ cả ngữ pháp cả cách dùng từ tiếng Việt.
    * 未曾有の災害に遭い、大人も恐怖や 安を感じながら、それでも希望を失 ず立ち向かっている、そのままの姿 に子どもは勇気づけられます。
    Tuy người lớn cũng phải khiếp sợ và bất an khi gặp phải thảm họa chưa từng thấy nhưng dù vậy họ vẫn vững vàng không hề đánh mất hy vọng và (vì vậy) những đứa trẻ đang trong tâm thế ấy cũng sẽ được động viên, khích lệ.



    * 生活が激変してすべてが流動的な場 は、朝に子どもと一緒に身体を動か 、食事の前にみんなで手を合わせる 、黙想するといった新しい習慣を取 入れて、
    Cho nên trong trường hợp cuộc sống có sự biến đổi đột ngột và rồi mọi thứ rối tung lên thì hãy chấp nhận cuộc sống mới với những điều đại loại như cùng với trẻ tập thể dục buổi sáng, trước bữa ăn, cùng với mọi người chắp tay lại rồi thầm cầu nguyện.




    "với những điều đại loại như" <> cụm này mềnh chỉ dám dùng trong văn chat chit, ko dám dùng chính thống bao giờ á
    Sao lại không được nhỉ? Em thấy vẫn dùng mà. Hay trong như quyển từ điển ngữ pháp nó vẫn đưa ra nghĩa này mà chị : |

    Mà nó cũng hơi dài cho nên sửa lại là "chẳng hạn như" nhỉ?
    >>>Cho nên trong trường hợp cuộc sống có sự biến đổi đột ngột và rồi mọi thứ rối tung lên thì hãy chấp nhận cuộc sống mới, chẳng hạn như cùng với trẻ tập thể dục buổi sáng, trước bữa ăn, cùng với mọi người chắp tay lại rồi thầm cầu nguyện.

  4. #24
    tuannguyenit Guest
    未曾有の災害に遭い、大人も恐怖や 安を感じながら、それでも希望を失 ず立ち向かっている、そのままの姿 に子どもは勇気づけられます。
    Tuy người lớn cũng phải khiếp sợ và bất an khi gặp phải thảm họa chưa từng thấy nhưng dù vậy họ vẫn vững vàng không hề đánh mất hy vọng và (vì vậy) những đứa trẻ đang trong tâm thế ấy cũng sẽ được động viên, khích lệ.
    -Tâm thế: < hơi khó hiểu.

    -Xem lại そのままの姿 là của ai? Hay trả lời câu này そのままの姿というのは誰の姿です ?

  5. #25
    saigonhcm Guest
    Trích dẫn Gửi bởi kamikaze
    -Tâm thế: < hơi khó hiểu.

    -Xem lại そのままの姿 là của ai? Hay trả lời câu này そのままの姿というのは誰の姿です ?
    そのままの姿というのは誰の姿です ?
    大人の姿です.
    Em hiểu theo ý là người lớn cũng lo sợ, bất an và trẻ em cũng vậy cho nên trẻ sẽ nhìn vào những gì người lớn làm mà bắt chước và thấy an tâm khi thấy người lớn không hề lùi bước trước khó khăn.

  6. #26
    khanhngoc Guest
    Trích dẫn Gửi bởi lonelyinsnow
    そのままの姿というのは誰の姿です ?
    大人の姿です.
    Em hiểu theo ý là người lớn cũng lo sợ, bất an và trẻ em cũng vậy cho nên trẻ sẽ nhìn vào những gì người lớn làm mà bắt chước và thấy an tâm khi thấy người lớn không hề lùi bước trước khó khăn.
    Ừ hiểu thế đúng rồi. Giờ nhòm ngược lại trên câu vừa dịch có chữ "tâm thế" xem có ổn không nhé.
    Lưu ý ở mấy chỗ trợ từ để dịch cho đúng.

  7. #27
    khanhngoc Guest
    Trích dẫn Gửi bởi kamikaze
    Ừ hiểu thế đúng rồi. Giờ nhòm ngược lại trên câu vừa dịch có chữ "tâm thế" xem có ổn không nhé.
    Lưu ý ở mấy chỗ trợ từ để dịch cho đúng.
    Dùng từ "tâm thế" vì thấy người ta hay dùng từ này khi "có sự chuẩn bị kĩ lưỡng" để làm gì đó. Chẳng hạn như tâm thế thi cử, tâm thế chiến đấu,... và nghĩ trường hợp này cũng giống giống như vậy.

    >>>>...và những đứa trẻ cũng sẽ được động viên, khích lệ khi mang cùng một tâm trạng đó.
    Nếu khó hiểu thì dùng từ "tâm trạng" có đc k anh? [Nhưng vẫn thích dùng từ "tâm thế" : |]

  8. #28
    teenhue Guest
    Trích dẫn Gửi bởi lonelyinsnow
    Dùng từ "tâm thế" vì thấy người ta hay dùng từ này khi "có sự chuẩn bị kĩ lưỡng" để làm gì đó. Chẳng hạn như tâm thế thi cử, tâm thế chiến đấu,... và nghĩ trường hợp này cũng giống giống như vậy.

    >>>>...và những đứa trẻ cũng sẽ được động viên, khích lệ khi mang cùng một tâm trạng đó.
    Nếu khó hiểu thì dùng từ "tâm trạng" có đc k anh? [Nhưng vẫn thích dùng từ "tâm thế" : |]
    Em nói rõ dùng chữ tâm thế cho chữ nào nhé.

  9. #29
    teenhue Guest
    Trích dẫn Gửi bởi kamikaze
    Em nói rõ dùng chữ tâm thế cho chữ nào nhé.
    Dùng cho chữ 姿 ạ. Mà chữ này mang nghĩa về "hình thức" "dáng vẻ". Vậy từ "tâm thế" cũng k ổn nữa : |

  10. #30
    quocmyit Guest
    Trích dẫn Gửi bởi lonelyinsnow
    Dùng cho chữ 姿 ạ. Mà chữ này mang nghĩa về "hình thức" "dáng vẻ". Vậy từ "tâm thế" cũng k ổn nữa : |
    Muốn hỏi lại để chắc em hiểu ngữ pháp đến đâu rồi.

    そのままの姿子どもは勇気づけられます

    Mãi vẫn không nhìn ra chỗ bôi đỏ trên kia sao ?

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •