Trang 1 của 6 123 ... CuốiCuối
Kết quả 1 đến 10 của 60
  1. #1
    suacuacuon.vn Guest
    7)何度でも繰り返して
    大人の話が分かりにくい、信じがた という場合、繰り返し聞いてくる子 ももいるでしょう。何度でも繰り返 し答えてあげてください。同じ話を り返し語られることで安心し、少し つ消化することができます。
    8)リズムを取り戻す
    お話に限らず、子どもはすべてにお て繰り返しが好きです。大人も毎日 日課・習慣が崩れると不安が増し、 体調にも影響します。可能な限りこ までと同じリズムを取り戻しましょ 。何がなくとも、おはよう、いただ きます、ごちそうさま、などの挨拶 けはできます。生活が激変してすべ が流動的な場合は、朝に子どもと一 緒に身体を動かす、食事の前にみん で手を合わせる、黙想するといった しい習慣を取り入れて、毎日繰り返 すことでもリズムが生まれ、子ども 安心できる心の基地の役割を担って れます。嵐の海から見える灯台の灯 りのように、私たちの心を導いてく るでしょう。
    9)子どもが遊べる場を
    子どもの仕事は遊びです。通常なら たり前のことですが、非常事態の中 遊びなど考えもつかないかもしれま せん。前述のように、子どもは未消 の経験や感情を、絵に描いたり、ご こ遊びとして繰り返して、表現する ことがあります。一時的でも遊びに 頭し、遊びきることにより、身体を かし、気持ちを表現し、心身ともに 平常の状態に近づけることができま 。状況の許す限り、子どもが子ども いられる時と場所を用意してあげて ください。特別なものは要りません その昔、石ころ一つで遊んだ遊びを えてあげてください。紙と鉛筆があ れば絵をかいてもいいよと渡してあ てください。
    10)大人がお手本に
    子どもは真似をする生き物。大人を く見ていて、そのまま真似をします 実際の行動もさることながら、大人 同士の会話、心の持ち様まで、すべ です。だからといって、子どもの手 、取りつくろったり、無理に背伸び をせよというわけではありません。 曾有の災害に遭い、大人も恐怖や不 を感じながら、それでも希望を失わ ず立ち向かっている、そのままの姿 子どもは勇気づけられます。失敗も るし、後退することもあるけれど、 人間として向上しようと精一杯努力 続ける大人の姿、それを子どもは手 として学び、栄養として育ちます。
    他にも、子どもと一緒にできる具体 な行動を起こす(募金をする、お手 いをする、祈る)、悲しみや困難を 乗り越える内容の昔話や勇気を題材 した童話など、お話の世界に浸らせ あげる、、、、などなど。親として の直感を信じ、勇気を持って行動し くださることを、子ども達の明るい 顔が一日も早く戻ることを祈ってや みません。
    Nguồn http://www.47news.jp/47topics/e/200954.php

  2. #2
    vuonglamnshd Guest
    Phần cuối hơi bị quá dài nên post thành 2 phần vậy


    7)何度でも繰り返して
    大人の話が分かりにくい、信じがた という場合、繰り返し聞いてくる子 ももいるでしょう。何度でも繰り返 し答えてあげてください。同じ話を り返し語られることで安心し、少し つ消化することができます。
    7/ Hãy lặp lại nhiều lần
    Trong trường hợp lời của người lớn khó hiểu và khó tin thì có lẽ nên cho trẻ nghe đi nghe lại. Dù bao nhiêu lần đi nữa nhưng hãy cứ trả lời cho chúng. Được kể đi kể lại cho nghe cùng một câu chuyện sẽ làm chúng an tâm và rồi sẽ “thấm” từng chút một.


    8)リズムを取り戻す
    お話に限らず、子どもはすべてにお て繰り返しが好きです。大人も毎日 日課・習慣が崩れると不安が増し、 体調にも影響します。可能な限りこ までと同じリズムを取り戻しましょ 。何がなくとも、おはよう、いただ きます、ごちそうさま、などの挨拶 けはできます。生活が激変してすべ が流動的な場合は、朝に子どもと一 緒に身体を動かす、食事の前にみん で手を合わせる、黙想するといった しい習慣を取り入れて、毎日繰り返 すことでもリズムが生まれ、子ども 安心できる心の基地の役割を担って れます。嵐の海から見える灯台の灯 りのように、私たちの心を導いてく るでしょう。
    8/ Duy trì sự nhịp nhàng
    Trẻ em thích sự lặp đi lặp lại ở toàn bộ các thứ chứ không chỉ gói gọn trong những câu chuyện. Người lớn cũng sẽ gặp nhiều bất an và bị ảnh hưởng tới thể trạng khi công việc cũng như thói quen hàng ngày bị đảo lộn. Trong khả năng có thể, hãy cứ duy trì cùng một nhịp điệu như vậy. Dù cho không có gì đi nữa thì chỉ một lời chào hỏi như chào buổi sáng, chúc ngon miệng hay cảm ơn vì bữa ăn ta cũng có thể nói được. Cho nên trong trường hợp cuộc sống có sự biến đổi đột ngột và rồi mọi thứ rối tung lên thì buổi sáng hãy tập thể dục với trẻ, trước bữa ăn, cho trẻ bắt tay mọi người, bình thản mà chấp nhận cuộc sống mới, cho dù lặp đi lặp lại hàng ngày nhưng khi tạo được sự nhịp nhàng thì điều đó cũng đóng vai trò nền tảng (quan trọng) trong tâm hồn của trẻ mà chúng có thể an tâm được. Trong trận bão biển, để có thể thấy được ánh sáng của ngọn hải đăng, phải chăng chúng ta nên dẫn lối cho trái tim mình.


    ------
    Vẫn thắc mắc cụm リズムを取り戻す trong đoạn 8. Không biết em dịch như vậy ổn chưa nữa nhưng vẫn thấy kì kì.

  3. #3
    mayepmiasg Guest
    聞く ngòai nghĩa là "nghe" còn có nghĩa là "hỏi" nữa nhé @lo lỳ

  4. #4
    mayepmiasg Guest
    9)子どもが遊べる場を
    子どもの仕事は遊びです。通常なら たり前のことですが、非常事態の中 遊びなど考えもつかないかもしれま せん。前述のように、子どもは未消 の経験や感情を、絵に描いたり、ご こ遊びとして繰り返して、表現する ことがあります。一時的でも遊びに 頭し、遊びきることにより、身体を かし、気持ちを表現し、心身ともに 平常の状態に近づけることができま 。状況の許す限り、子どもが子ども いられる時と場所を用意してあげて ください。特別なものは要りません その昔、石ころ一つで遊んだ遊びを えてあげてください。紙と鉛筆があ れば絵をかいてもいいよと渡してあ てください。
    9/ Dẫn trẻ tới những nơi có thể vui chơi
    Việc của trẻ là vui chơi. Lúc bình thường thì đó là lẽ tất nhiên nhưng trong lúc rối ren thì những suy nghĩ kiểu như đi chơi chắc không hề hiển hiện. Theo như điều nói trên mà trẻ sẽ thường vẽ tranh - với danh nghĩa trò chơi nói sự thật chúng bày tỏ tình cảm hay những trải nghiệm non nớt của mình. Dù chỉ mang tính nhất thời nhưng nhờ hoàn toàn chú tâm vào chơi đùa mà chúng có thể vận động và bày tỏ tâm trạng cũng như gần gũi với trạng thái bình thường trong tâm hồn và thể chất của chúng. Trong giới hạn hoàn cảnh cho phép hãy chuẩn bị một nơi dành cho trẻ. Không cần thứ gì đặc biệt. Hãy dạy cho trẻ trò chơi với một viên đá. Nếu có giấy và bút chì thì hãy cho chúng vẽ tranh cũng được.


    10)大人がお手本に
    子どもは真似をする生き物。大人を く見ていて、そのまま真似をします 実際の行動もさることながら、大人 同士の会話、心の持ち様まで、すべ です。だからといって、子どもの手 、取りつくろったり、無理に背伸び をせよというわけではありません。 曾有の災害に遭い、大人も恐怖や不 を感じながら、それでも希望を失わ ず立ち向かっている、そのままの姿 子どもは勇気づけられます。失敗も るし、後退することもあるけれど、 人間として向上しようと精一杯努力 続ける大人の姿、それを子どもは手 として学び、栄養として育ちます。

    他にも、子どもと一緒にできる具体 な行動を起こす(募金をする、お手 いをする、祈る)、悲しみや困難を 乗り越える内容の昔話や勇気を題材 した童話など、お話の世界に浸らせ あげる、、、、などなど。親として の直感を信じ、勇気を持って行動し くださることを、子ども達の明るい 顔が一日も早く戻ることを祈ってや みません。
    10/ Người lớn hãy làm gương
    Trẻ em là sinh vật hay bắt chước. Chúng săm soi người lớn rồi bắt chước theo y chang như thế. Tất cả mọi thứ, vừa là những hành động nhỏ nhặt trong thực tế đến cả tâm tư trong lòng hay cuộc nói chuyện với bạn bè của người lớn. Nói như vậy không có nghĩa là muốn sắp đặt hay muốn làm quá tầm với của trẻ em. Gặp phải thảm họa chưa từng thấy thì người lớn cũng vừa cảm thấy khiếp sợ và bất an vừa hướng tới hi vọng mà không hề chịu thua cho nên những đứa trẻ cùng trong tình trạng như vậy cũng cần được động viên. Cũng thất bại, cũng rút lui nhưng đã là con người thì hãy trong tư thế của một người trưởng thành tiếp tục dốc toàn bộ sức lực mà hướng về phía trước, trong tư cách là tấm gương cho trẻ học tập và đó được coi như là nguồn dưỡng chất nuôi lớn trẻ.

    Mặt khác, hãy thực hiện những hành động cụ thể mà ta có thể làm cùng với trẻ (như quyên góp, giúp đỡ hoặc cầu nguyện) hay là hãy thuật lại cho chúng nghe thật nhiều câu chuyện chẳng hạn như thần thoại với chủ đề về sự dũng cảm hay truyện cổ tích có nội dung là sự vượt qua khó khăn hay nỗi đau, và còn nhiều nhiều nữa… Không ngừng cầu nguyện từng ngày một để những khuôn mặt tươi cười rạng rỡ của trẻ thơ sẽ mau chóng quay trở lại và chúng ta hãy cứ tin tưởng vào trực giác của mình với tư cách là những bậc cha mẹ để có dũng khí mà thực hiện.


    -----
    Đoạn này nhiều thắc mắc lắm nên chắc sai nhiều, sẽ ghi ra sau

  5. #5
    Guest
    Trích dẫn Gửi bởi kamikaze
    聞く ngòai nghĩa là "nghe" còn có nghĩa là "hỏi" nữa nhé @lo lỳ
    Hèn chi thấy kì kì. Câu sau là trả lời thì trước phải là hỏi chứ. Chắc hôm qua vừa ngủ vừa làm nên em quên mất
    P/s: Mà không "lỳ" nhá

  6. #6
    Guest
    Theo như điều nói trên mà trẻ sẽ thường vẽ tranh - với danh nghĩa trò chơi nói sự thật chúng bày tỏ tình cảm hay những trải nghiệm non nớt của mình.
    >>> Câu này xem lại Lo ơi.




    状況の許す限り、子どもが子どもで られると場所を用意してあげてください。
    Trong giới hạn hoàn cảnh cho phép hãy chuẩn bị một nơi dành cho trẻ.
    >>> thiếu thời gian nữa.

  7. #7
    webgame68.com Guest
    Trích dẫn Gửi bởi arikas
    >>> Câu này xem lại Lo ơi.


    >>> thiếu thời gian nữa.
    - Gợi ý miếng đi arikas...Câu đó đâu biết đâu nên dịch luôn đó. Định list ra hỏi nè
    - Câu này cũng gợi ý luôn đi, gì mà có 2 3 cái 子ども dzạ : |

  8. #8
    sieuthisua247 Guest
    Lo tham khảo thêm ý kiến của Fe nhé.



    Trẻ em thích sự lặp đi lặp lại ở toàn bộ các thứ chứ không chỉ gói gọn trong những câu chuyện
    - "chứ" "gói gọn" hình như là ko cần vẫn đủ ý



    可能な限りこれまでと同じリズムを り戻しましょう
    - Trong khả năng có thể hãy cố gắng lấy lại nhịp điệu của cuộc sống trước đó (đại loại thế Fe ko biết chỉnh câu văn)



    朝に子どもと一緒に身体を動かす、 事の前にみんなで手を合わせる、黙 するといった新しい習慣
    といった này là dạng liệt kê như là
    朝に子どもと一緒に身体を動かす
    食事の前にみんなで手を合わせる (chỗ này ko phải là cho trẻ bắt tay mọi người)
    黙想する
    といった新しい習慣



    嵐の海から見える灯台の灯りのよう 、私たちの心を導いてくれるでしょ
    - Chỗ này ように mang ý nghĩa so sánh, không mang ý nghĩa là để

  9. #9
    sieuthisua247 Guest
    Lo giải quyết mấy phần đã được góp ý ở trên trước đi đã nhé.

  10. #10
    songiadapro Guest
    Lo ơi, tiếp sức cùng Lo nhé

    - Dẫn trẻ tới những nơi có thể vui chơi => dẫn trẻ tới khu vui chơi

    - suy nghĩ => ý nghĩ

    - chắc không hề=> có lẽ cũng không

    - ごっこ遊び => từ này Fe dịch là trò chơi mô phỏng nhân vật (ko biết thế nào nhỉ?)

    -


    Theo như điều nói trên mà trẻ sẽ thường vẽ tranh - với danh nghĩa trò chơi nói sự thật chúng bày tỏ tình cảm hay những trải nghiệm non nớt của mình
    Theo như đã đề cập ở trên, cũng có lúc trẻ thể hiện tình cảm.... qua/ bằng việc ....
    -


    子どもが子どもでいられる
    Trẻ được là trẻ/ là chính trẻ

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •