Trang 1 của 2 12 CuốiCuối
Kết quả 1 đến 10 của 16
  1. #1
    Guest
    先生は気さくで話しやすいが、奥さ は怖そうなので、家に遊びに行きに い
    Thầy giáo dễ nói chuyện cởi mở, nhưng vợ thầy có vẻ đáng sợ nên khó đến nhà chơi
    彼は太りやすい体質なので、食べす ないようにしているそうだ
    Vì thể chất anh ta dễ mập nên nghe nói hình như anh ta ko ăn quá nhiều
    人前ではちょっと話しにくい内容な です
    Nói chuyện ở nơi công cộng thì hơi khó một chút
    あんな偉い先生の所にはなかなか相 に行きにくい
    Ở nơi có giáo viên nổi tiếng như thế kia mãi mà vẫn khó đi đến để hội đàm

    Ai tốt bụng thì hướng dẫn tường tận chút nhé, cho biết mình sai ở điểm nào. Thanks

  2. #2
    tuyensinh Guest
    Re: Xem hộ bài dịch này với




    Trích dẫn Gửi bởi YukiSakura
    1先生は気さくで話しやすいが、奥さ は怖そうなので、家に遊びに行きに くい
    Thầy giáo dễ nói chuyện cởi mở, nhưng vợ thầy có vẻ đáng sợ nên khó đến nhà chơi
    2彼は太りやすい体質なので、食べす ないようにしているそうだ
    Vì thể chất anh ta dễ mập nên nghe nói hình như anh ta ko ăn quá nhiều
    3人前ではちょっと話しにくい内容なのです
    Nói chuyện ở nơi công cộng thì hơi khó một chút
    4あんな偉い先生の所にはなかなか相 に行きにくい
    Ở nơi có giáo viên nổi tiếng như thế kia mãi mà vẫn khó đi đến để hội đàm

    Ai tốt bụng thì hướng dẫn tường tận chút nhé, cho biết mình sai ở điểm nào. Thanks
    1.Thầy giáo cởi mở, dễ tiếp xúc nhưng....

    2. +Vì thể chất .... nên nghe đâu là anh ta cố không(chú ý không) ăn quá nhiều
    +Vì thể chất.... nên nghe đâu là anh ta đã chú ý ăn uống điều độ

    3. +(Đây) là nội dung rất khó nói ở nơi công cộng.
    +(Đây) là nội dung rất khó cho người khác biết.
    +Là nội dung rất khó nói.
    +Là chuyện khó nói(cho người khác).

    Chú ý chữ "なの”ở cuối câu mang nghĩa nhấn mạnh.

    4.+ Rất khó có thể đến chỗ thầy giáo nỗi tiếng như thế để tham khảo ý kiến.
    +Chỗ giáo viên nổi tiếng thế kia thì khó có thể đến để thảm khảo ý kiế
    +Tôi/mọi người rất ngại đến tham khảo ý kiến ở nhà thầy giáo danh tiếng thế kia.

  3. #3
    vietsmail Guest
    Re: Xem hộ bài dịch này với

    Cho mình biết cấu trúc から...にかけて dịch như thế nào thì hay.
    四月から五月にかけて桜の花が咲く
    Hoa anh đào nở từ tháng 4 đến tháng 5
    夕方から夜にかけて大雨が降った
    Mưa lớn từ buổi tối cho đến lúc đêm
    関東地方から中部地方にかけて大き 地震があった
    Có động đất mạnh từ vùng Kanto đến Chyubu
    日本列島は北東から南西にかけて弓 ような形に並んでいる
    Quần đảo NB trải dài từ đông bắc đến tây nam như hình cánh cung

  4. #4
    daotao267 Guest
    Re: Xem hộ bài dịch này với

    ~から~にかけて
    Suốt từ~ đến~/kéo dài từ ~đến~ (phạm vi về không gian và thời gian không rõ ràng). Diễn tả sự việc bắt đầu đến khi kết thúc không rõ ràng. (khác với から~まで~)

    四月から五月にかけて桜の花が咲く
    Hoa đào nở suốt từ tháng 4 đến tháng 5.
    夕方から夜にかけて大雨が降った
    Mưa lớn suốt từ tối đến tận đêm khuya.
    関東地方から中部地方にかけて大き 地震があった
    Có động đất mạnh từ Kanto kéo dài đến Chuubu. (nhưng không nói rõ ở đâu)

    日本列島は北東から南西にかけて弓 ような形に並んでいる
    Quần đảo NB trải dài từ đông bắc đến tây nam như hình cánh cung.
    (Quần đảo Nhật Bản mang hình dạng giống hình cánh cung kéo dài từ Đông Bắc đến Tây Nam)
    =>Câu này diễn tả sự liên tục của sự việc/ sự vật.

    Theo khiconcon biết là thế. Có gì bác Kami chỉ dẫn thêm nhe!

  5. #5
    daotao267 Guest
    Re: Xem hộ bài dịch này với

    Chắc cũng chẳng có gì để góp ý nữa. Nhưng, nên hiểu nghĩa của nó trong văn cảnh tiếng Nhật và tìm cho mình 1 cách dịch theo từng trường hợp cụ thể riêng. Do đó có lẽ không có cách dịch gọi là "hay" đâu.

  6. #6
    daithongads Guest
    Re: Xem hộ bài dịch này với

    両親は背が高いと言って、子供も背 高いとはは_____
    Chỗ trống điền vào ずがない hay 言えない thì đc.
    Theo ý mình thì chọn 言えない
    Câu này trong bài kiểm tra, nên chỉ có 1 đáp án đúng thôi

  7. #7
    daithongads Guest
    Re: Xem hộ bài dịch này với




    Trích dẫn Gửi bởi YukiSakura
    両親は背が高いと言って、子供も背 高いとはは_____
    Chỗ trống điền vào ずがない hay 言えない thì đc.
    Theo ý mình thì chọn 言えない
    Câu này trong bài kiểm tra, nên chỉ có 1 đáp án đúng thôi
    không có とははずがない mà chỉ có ...高いはずがない
    Do đó câu đúng là như yuki đã chọn.

  8. #8
    hoangthanh123 Guest
    Re: Xem hộ bài dịch này với

    会社へ入ったのを_____に親と別の所に 住むことにした
    A)理由 B)きっかけ C)条件 D)目標
    Sau đoạn 会社へ入ったのを mình nghĩ phải có động từ, nhưng trong phần đáp án chẳng có cái nào là đtừ cả, vậy là sao???

  9. #9
    raovat_e1 Guest
    Re: Xem hộ bài dịch này với

    Cố mẫu câu Aを Bに .......
    trong đó B có thể là 目標、条件、きっかけ、機 v.v....

  10. #10
    raovat_e1 Guest
    Re: Xem hộ bài dịch này với

    Tớ có biết 1 mẫu câu là: Nをきっかけに(して)
    Trong đó nghĩa của mẫu này là: (「あるものごとを機会.手がかり して」という意味)viện cớ (lí do) hoặc là nhân cơ hội nào đấy.
      彼女は卒業をきっかけに髪をき た。
      日本は朝鮮戦争をきっかけにし 、高度成長の時代にはいったといわ る。
    Không biết như thế có đúng ko, mọi người chỉ giáo nha.
    Hamham chi biet cau trúc vơi từ きっかけthôi, còn những từ kia thì ko biết.

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •